Hỗn hợp X gồm peptit Y mạch hở công thức CxHyN5O6 và hợp chất Z có công thức phân tử là C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH thu được dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,50
B. 0,76.
C. 1,30.
D. 2,60.
Hai chất hữu cơ X, Y có công thức phân tử C2H5NO4 và C3H7NO5. Lấy 97 gam hỗn hợp A gồm X và Y tác dụng với NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp T gồm 3 muối và 9,408 lít khí Z (đktc) làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Phần trăm khối lượng của X trong A gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40%
B. 46%
C. 50%
D. 56%
Hỗn hợp X gồm hai chất: Y (C2H8N2O3) và Z (C2H8N2O4). Trong đó, Y là muối cua amin, Z là muối của axit đa chức. Cho 29,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,4 mol khí và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 28,60
B. 30,40
C. 26,15.
D. 20,10
Chất hữu cơ mạch hở X có công thức C8H15O4N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dd NaOH, thu được (m + 1) gam muối Y của amino axit và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Giá trị của m là
A. 15,75.
B. 7,27.
C. 94,50.
D. 47,25.
Chất hữu cơ mạch hở X có công thức C8H15O4N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dd NaOH, thu được (m + 1) gam muối Y của amino axit và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Giá trị của m là
A. 15,75.
B. 7,27.
C. 94,50.
D. 47,25.
Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối của axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị lớn nhất của m là
A. 2,40.
B. 2,54.
C. 3,46.
D. 2,26.
Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối của axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối của axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ mol 1:3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị lớn nhất của m là
A. 2,54.
B. 3,46.
C. 2,26.
D. 2,40.
Hỗn hợp X gồm chất Y (C3H10N2O4) và chất Z (CH8O3N2); trong đó Y là muối của axit hữu cơ và Z là muối của axit vô cơ. Đun nóng 20,4 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 7,168 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Nếu cho 20,4 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch T có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 21,18 gam
B. 29,6 gam
C. 8,10 gam
D. 18,90 gam
Hỗn hợp X gồm a gam Al và a gam các oxit sắt. Đun nóng hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được chất rắn Z; 37,184 lít H2 (đktc) và dung dịch T. Cho chất rắn Z tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 16,128 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Cô cạn dung dịch muối này thu được 2,326a gam muối khan. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45,9
B. 40,5
C. 37,8
D. 43,2