Cặp NST thứ nhất có tích số alen là 2x2x2=8=>số KG tối đa là 8x9/2=36 kG
Cặp NST thứ hai có tối đa 2x3/2=3 KG
Loài này có tối đa 36x3=108KG về hai alen này
Số KG đồng hợp là 2x2x2x2=16KG
Số KG dị hợp tối đa là 108-16=92
Chọn B
Cặp NST thứ nhất có tích số alen là 2x2x2=8=>số KG tối đa là 8x9/2=36 kG
Cặp NST thứ hai có tối đa 2x3/2=3 KG
Loài này có tối đa 36x3=108KG về hai alen này
Số KG đồng hợp là 2x2x2x2=16KG
Số KG dị hợp tối đa là 108-16=92
Chọn B
Xét một cặp NST thường chứa 4 gen. Một cơ thể dị hợp về 4 cặp gen trên tự thụ phấn thì thế hệ sau thu được số kiểu gen tối đa và số KG đồng hợp về cả 4 cặp gen tối đa lần lượt là
A. 36; 4
B. 136; 2
C. 136; 16
D. 36; 8
Xét một cặp NST thường chứa 4 gen. Một cơ thể dị hợp về 4 cặp gen trên tự thụ phấn thì thế hệ sau thu được số kiểu gen tối đa và số KG đồng hợp về cả 4 cặp gen tối đa lần lượt là
A. 36;4
B. 136;2
C. 136;16
D. 36;8
Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần về cả 2 cặp gen?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 6
Trong những nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận đúng về quần hể thực vật tự thụ phấn?
(1) Quá trình tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ làm cho quần thể dần dần phân thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
(2) Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ dị hợp tử và tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.
(3) Trong quá trình tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ, tần số tương đối của các kiểu gen không thay đổi nhưng cấu trúc di truyền của quần thể thay đổi.
(4) Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, khi các cá thể đồng hợp tử tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ thì luôn tạo ra các thế hệ con cháu có kiểu gen giống thế hệ ban đầu.
(5) Trong quần thể thực vật tự thụ phấn, số gen trong kiểu gen của cá thể rất lớn, mỗi gen có nhiều alen nên quần thể rất kém đa dạng về kiểu hình
A. 3
B.5
C.2
D.4
Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Theo lí thuyết, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen?
A. 12
B. 3
C. 8
D. 16
Ở loại thực vật, trong tế bào sinh dưỡng có 4 nhóm gen liên kết, mỗi cặp NST xét một cặp gen dị hợp.Khi cho cơ thể dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn thu được các cây F1. Tính theo lý thuyết, lệ kiểu gen chứa 3 cặp gen dị hợp trong tổng số các loại kiểu gen ở thế hệ F1 là
A. 1 32
B. 1 8
C. 1 4
D. 9 256
Một quần thể thực vật, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến, không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu quần thể này tự thụ phấn thì ở thế hệ F1 có tốt đa 10 loại kiểu gen.
(2) Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 6,25%.
(3) Nếu cho tất cả các cây có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng ở P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời F1 có 75% số cây mang kiểu hình 2 tính trạng trội.
(4) Nếu cho tất cả các cây có kiểu hình trội hai tính trạng ở P tự thụ phấn thì thu được đời F1 có 25% số cây mang kiểu hình 2 tính trạng lặn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Môt cá thể có kiểu gen A B a b D E d e . Nếu hoán vi gen xảy ra ở cả 2 căp NST tương đồng thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?
A. 100
B. 8
C. 4
D. 16.
Một quần thể tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2AABb: 0,2AaBb: 0,2Aabb: 0,4aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.
III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen.
IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.