Phép lai: AaBbDdEEff x AabbDdEeff
Số kiểu gen tối đa tạo ra là : 36
Số kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen là : 4
Vậy số kiểu gen dị hợp tử là 36 – 4 = 32
Đáp án B
Phép lai: AaBbDdEEff x AabbDdEeff
Số kiểu gen tối đa tạo ra là : 36
Số kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen là : 4
Vậy số kiểu gen dị hợp tử là 36 – 4 = 32
Đáp án B
Các gen phân li độc lập, mỗi gen qui định một tính trạng. Tỉ lệ kiểu hình A-bbccD- tạo nên từ phép lai AaBbCcdd x AABbCcDd là bao nhiêu?
A. 1 64
B. 1 16
C. 1 32
D. 1 8
Cho biết các gen phân li độc lập nhau. Một cá thể thực vật có kiểu gen AaBBDdEe tự thụ phấn.
I. Loại giao tử mang các gen AbDe xuất hiện với tỉ lệ 12,5%.
II. Một cá thể đồng hợp về cả 4 cặp gen. Kiểu gen cá thể này là 1 trong 8 trường hợp.
III. Một cá thể mang 4 cặp gen phân li độc lập. Trong đó có một cặp gen dị hợp. Kiểu gen của cá thể này là một trong số 32 trường hợp.
IV. Một cá thể mag 4 cặp gen phân li độc lập, khi giảm phân tạo 4 kiểu giao tử khác nhau, kiểu gen của cá thể này là 1 trong số 24 trường hợp
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Xét hai cặp gen dị hợp Aa và Bb phân li độc lập. các gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn. Phép lai cho ti lệ kiểu hình 3 : 1 là
A. P: AaBb × AaBb
B. P: AABb × Aabb
C. P: Aabb × aaBb.
D. P: AaBB × Aabb.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?
1. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.
2. Có 8 dòng thuần chủng được tạo ra từ phép lai trên.
3. Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.
4. Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4).
5. Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.
Tỉ lệ kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp là 3/32
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.
(2) Có 8 dòng thuần chủng được tạo ra từ phép lai trên.
(3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4).
(5) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.
(6) Tỉ lệ kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp là 3/32
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Cho phép lai P: AaBbDdeeFF x AaBbDdEeff. Các cặp alen phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử, không phát sinh đột biến mới. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội ở thế hệ con (F1) là:
A. 27/64
B. 1/128
C. 21/128
D. 5/16
Cho phép lai P: AaBbDdEEFf x AaBbDdEeff. Các cặp alen phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử, không phát sinh đột biến mới. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội ở thế hệ con (F1) là:
A. 30/256
B. 28/256
C. 21/256
D. 27/64
Các gen phân ly độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng. Tỉ lệ kiểu hình (A-bbccD-) tạo nên từ phép lai AaBbCcdd x AABbCcDd là bao nhiêu?
A. 1/8.
B. 1/16.
C. 1/64.
D. 1/32.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng về kết quả của phép lai AaBbDdEe×AaBbDdEe?
I. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.
II. Có 8 dòng thuần chủng được tạo ra từ phép lai trên.
III. Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.
IV. Tỉ lệ đời con có kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp là 3/32.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3