Cho các phép lai sau
(1) Aabb x aaBb
(2) A B a b x a b a b , f=50%
(3) A B a b x A B a b
(4) IAI0 x IBI0
(5) A b a b x a B a b
(6) A b a B x A b a b
(7) A b a b x A b a b
(8) Aabbdd x aabbDd
Có bao nhiêu phép lai đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 75%?
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
cho các phép lai sau
(1) Aabb x aaBb. (2) AB/ab x ab/ab, f=50%.
(3) AB/ab x AB/ab, liên kết gen cả hai bên.
(4) IAI0 x IBI0 (5) Ab/ab x Ab/ab.
(6) Ab/aB x Ab/ab, liên kết gen cả hai bên.
(7) Aabbdd x aabbDd
Có bao nhiêu phép lai đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 75%?
A. 5
B. 4.
C. 6
D. 3
Ở một loài thực vật, cho biết A-B- quy định hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb đều quy định màu trắng. Sự biểu hiện của màu sắc hoa còn chịu sự chi phối của một gen thứ ba có 2 alen là D và d. Khi trong kiểu gen có alen D thì hoa có màu, alen d không có khả năng này. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con của phép lai AaBbdd x AaBbDd là
A. 9 đỏ: 23 trắng.
B. 23 đỏ: 9 trắng.
C. 9 đỏ: 55 trắng.
D. 55 đỏ: 9 trắng.
Cho các phép lai sau:
1. Aa x aa. 2. Aa x Aa.
3. AaBb x AaBb. 4. aa x aa.
5. AaBbDd x aabbdd. 6. AB//ab x ab//ab.
Những phép lai nào là phép lai phân tích?
A. 1, 5, 6.
B. 2, 3, 4.
C. 1, 2, 4.
D. 3, 5, 6.
Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Cho các phép lai:
(1) aabbDd AaBBdd.
(2) AaBbDd aabbDd.
(3) AabbDd aaBbdd.
(4) aaBbDD aabbDd.
(5) AabbDD aaBbDd.
(6) AABbdd AabbDd.
(7) AabbDD AabbDd.
(8) AABbDd Aabbdd.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, số phép lai thu được ở đời con 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1 là:
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Cho các phép lai
(1) aabbDd × AaBBdd.
(2) AaBbDd × aabbDd.
(3) AabbDd × aaBbdd.
(4) aaBbDD × aabbDd.
(5) AabbDD × aaBbDd.
(6) AABbdd × AabbDd.
(7) AabbDD × AabbDd.
(8) AABbDd × Aabbdd.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, số phép lai thu được ở đời con 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Cho các phép lai:
(1) aabbDd × AaBBdd.
(2) AaBbDd × aabbDd. (3) AabbDd × aaBbdd.
(4) aaBbDD × aabbDd.
(5) AabbDD × aaBbDd. (6) AABbdd × AabbDd.
(7) AabbDD × AabbDd.
(8) AABbDd × Aabbdd.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, số phép lai thu được ở đời con 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau là:
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Một loài thực vật tính trạng màu hoa do 2 cặp alen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ: Chỉ có một alen trội A hoặc B quy định hoa vàng; Kiểu gen đồng hợp lặn quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đội biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1?
I. AaBb × AaBb II. Aabb × AABb
III. AaBb × aaBb IV. AaBb × aabb
V. AaBB × aaBb. VI. Aabb×aaBb
VII. Aabb × aaBB VIII. aaBb × AAbb
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các gen liên kết hoàn toàn. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
(1) AaBb × Aabb.
(2) AaBb × aaBb
(3) Aabb × AAbb
(4)
A
b
a
B
x
A
b
a
B
(5)
A
b
a
B
x
A
B
a
b
(6)
A
b
a
B
D
d
x
A
b
a
B
D
d
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Biết mối cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Cho các phép lai:
(1) aabbDd x AaBBdd
(2) AaBbDd x aabbDd
(3) AabbDd x aaBbdd
(4) aaBbDD x aabbDd
(5) AabbDD x aaBbDd
(6) AABbdd x AabbDd
(7) AabbDD x AabbDd
(8) AABbDd x Aabbdd
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, số phép lai thu được ở đời con 4 kiểu loại hình với tỉ lệ 1:1:1:1 là:
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.