Khối lượng riêng của natri kim loại bằng 0,97g/ cm 3 . Trong tinh thể kim loại natri, các nguyên tử chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe rỗng. Bán kính nguyên tử natri gần bằng
A. 189 pm B. 266 pm C. 170 pm D. 250 pm
Cho 9,52 g hh natri sunfit, natri sunfat,natri hidrosunfit tác dụng vừa đủ vs dd H2SO4 sinh ra 1008ml khí .Mặt khác, 2,38gam hh trên tác dụng vừa hết với 18ml dd NaOH 0,5M.Tinh %theo khối lượng các muối có trong hỗn hợp đầu
Dãy gồm các ion X + , Y - và nguyên tử M đều có cấu hình electron 1 s 2 2 s 2 2 p 6 . X, Y và M là các nguyên tố
A. kali, clo và neon B. natri, clo và neon
C. kali, cãni và nhôm D. natri, flo và neon
Cho 1,03 gam muối natri halogenua (A) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Xác định tên muối A.
Cho 1,5 gam muối natri halogenua tác dụng với 10 ml dung dịch bạc nitrat, sau khi phản ứng xảy ra người ta thu được 2,35 gam kết tủa. Xác định công thức của muối natri halogenua và nồng độ mol của dung dịch AgNO3
Nguyên tử natri có 11 electron ở vỏ nguyên tử và 12 nơtron trong hạt nhân. Tỉ số khối lượng giữa hạt nhân và nguyên tử natri là
A. ≈ 1 , 0 .
B. ≈ 2 , 1
C. ≈ 0 , 92
D. ≈ 1 , 1
Khối lượng natri cần để điều chế 9,36 gam muối NaCl là (biết H = 80%)
A. 3,68 gam
B. 3,68 gam
C. 4,6 gam
D. 4,6 gam
Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau: HCl, H2SO3, H2SO4. Có thể nhận biết dung dịch đựng trong mỗi bình bằng phương pháp hóa học với một thuốc thử nào sau đây:
a) Qùy tím.
b) Natri hiđroxit.
c) Bari hiđroxit.
d) Natri oxit
e) Cacbon đioxit.
Trình bày cách nhận biết sau khi chọn thuốc thử.
Bài 18. Cho 35,411 gam hỗn hợp A gồm muối natri của hai halogen ở hai chu kì liên tiếp trong BTH tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,306 gam kết tủa.
a. Tìm tên hai halogen. b. Tính khối lượng từng muối trong hỗn hợp A.