Tế bào giảm phân cho giao tử có 20 NST => giao tử bình thường
Tần số tế bào bị rối loạn giảm phân I là :
(30 : 3000) = 0.01= 1%
=> Số giao tử đột biến được tạo ra là 1 %
Tần số giao tử bình thường là
100 – 1 = 99%
Đáp án A
Tế bào giảm phân cho giao tử có 20 NST => giao tử bình thường
Tần số tế bào bị rối loạn giảm phân I là :
(30 : 3000) = 0.01= 1%
=> Số giao tử đột biến được tạo ra là 1 %
Tần số giao tử bình thường là
100 – 1 = 99%
Đáp án A
Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 8 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 11 NST chiếm tỉ lệ
A. 49%.
B. 2%.
C. 98%.
D. 4%.
Một loài động vật có bộ NST 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 40 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ
A. 49%.
B. 2%.
C. 49,5%.
D. 98%.
Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân của 20 tế bào sinh tinh, người ta thấy có tất cả các tế bào đều có cặp NST số 8 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 9 NST chiếm tỉ lệ.
A. 20%.
B. 50%.
C. 100%.
D. 25%.
Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 50 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Trong các giao tử được sinh ra, loại giao tử có 5 NST chiếm tỉ lệ
A. 2,5%.
B. 1%.
C. 5%.
D. 0,5%.
Một loài động vật có bộ NST 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ
A. 99%.
B. 49,5%.
C. 40%.
D. 80%.
Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ
A. 49,5%.
B. 99%.
C. 80%.
D. 40%.
Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 80 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I. Các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 NST chiếm tỉ lệ
A. 0,25%.
B. 0,5%.
C. 1%
D. 2%
Một loài động vật có bộ NST 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tể bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ
A. 99%.
B. 49,5%.
C. 40%.
D. 80%.
Một cá thể của một loài động vật có bộ NST 2n = 78. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 80 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử mang NST số 3 chiếm tỉ lệ:
A. 1%
B. 98%
C. 99%
D. 2%