Đáp án B
KNO3 (khan) + H2SO4 (đ) → KHSO4 + HNO3.
8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + ½ O2. (nhiệt phân)
2NO2 + 2NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O
NaNO3 → NaNO2 + ½ O2. (nhiệt phân)
Đáp án B
KNO3 (khan) + H2SO4 (đ) → KHSO4 + HNO3.
8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + ½ O2. (nhiệt phân)
2NO2 + 2NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O
NaNO3 → NaNO2 + ½ O2. (nhiệt phân)
Nhiệt phân hoàn toàn m gam mỗi muối sau trong bình chân không: KNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, AgNO3. Với muối nào thì tổng số mol khí thu được sau phản ứng ( giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác) có giá trị lớn nhất?
A. KNO3
B. Cu(NO3)2
C. Fe(NO3)2
D. AgNO3
Nhiệt phân hoàn toàn 66,3 gam hỗn hợp KNO3 va Fe(NO3)2, thu được m gam rắn khan và 0,6 mol hỗn hợp NO2 và O2. Giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác. Giá trị của m là:
A. 41,0.
B. 36,7.
C. 39,9.
D. 41,5.
Có các dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên?
A. NaOH dư
B. AgNO3
C. Na2SO4
D. HCl
Có các dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên?
A. NaOH dư.
B. AgNO3
C. Na2SO4
D. HCl
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp rắn KNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và AgNO3, sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm rắn gồm:
A. KNO2, CuO, FeO và Ag
B. KNO2, CuO, FeO và Ag2O
C. KNO2, CuO, Fe2O3 và Ag
D. K2O, CuO, Fe2O3 và Ag
Với các phản ứng sau đây trong dung dịch:
(1). Cu + FeCl2→ (2). Cu + Fe2(SO4)3→ (3). Fe(NO3)2 + AgNO3→
(4). FeCl3 + AgNO3→ (5). Fe + Fe(NO3)2→ (6). Fe + NiCl2→
(7). KNO3 +Fe(HSO4)2 → (8). HCl + Fe(NO3)2→
Số phản ứng xảy ra được là:
A. 8
B. 6
C. 7
D. 5
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp các muối : KNO3 ; Cu(NO3)2 ; AgNO3 . Chất rắn thu được sau phản ứng là
A. KNO2, CuO, Ag2O
B. K2O, CuO, Ag
C. KNO2,CuO,Ag
D. KNO2, Cu, Ag
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp các muối: KNO3, Cu(NO3)2, AgNO3. Chất rắn thu được sau phản ứng gồm:
A. KNO2, CuO, Ag2O.
B. KNO2, Cu, Ag.
C. K2O, CuO, Ag.
D. KNO2, CuO, Ag.
Cho các thí nghiệm sau:
(1). Cho NO2 vào dung dịch NaOH. (2). Cho HCl vào dung dịch K2Cr2O7
(3). Cho HCl vào dung dịch Fe(NO3)3 (4). Cho BaCl2 vào dung dịch K2CrO4
(5). Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và HCl (6). Đốt Ag ở nhiệt độ cao ngoài không khí.
Số thí nghiệm xẩy ra phản ứng oxi hóa khử là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Cho các thí nghiệm sau:
(1). Cho NO2 vào dung dịch NaOH. (2). Cho HCl vào dung dịch K2Cr2O7
(3). Cho HCl vào dung dịch Fe(NO3)3 (4). Cho BaCl2 vào dung dịch K2CrO4
(5). Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và HCl
(6). Đốt Ag ở nhiệt độ cao ngoài không khí.
Số thí nghiệm xẩy ra phản ứng oxi hóa khử là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2