Đáp án B
Hội chứng AIDS không phải do đột
biến NST mà do virus HIV làm suy
giảm hệ miễn dịch của cơ thể
Đáp án B
Hội chứng AIDS không phải do đột
biến NST mà do virus HIV làm suy
giảm hệ miễn dịch của cơ thể
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu
(2) Hồng cầu hình liềm
(3) Bạch tạng
(4) Hội chứng Claiphentơ
(5) Dính ngón tay số 2 và 3
(6) Máu khó đông
(7) Hội chứng Tơcnơ
(8) Hội chứng Đao
(9) Mù màu.
Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể?
A. 4, 5, 6, 8.
B. 1, 3, 7, 9.
C. 1, 4, 7, 8
D. 1, 2, 4, 5.
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
1 - Ung thư máu;
2 - Hồng cầu hình liềm;
3 - Bạch tạng;
4 - Hội chứng Claiphentơ;
5 - Dính ngón tay số 2 và 3;
6 - Máu khó đông;
7 - Hội chứng Tơcnơ;
8 - Hội chứng Đao;
9 - Mù màu.
Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể?
A. 1, 4, 7 và 8.
B. 1, 3, 7, 9.
C. 1,2,4,5.
D. 4, 5, 6, 8.
Ở quần thể người có một số bệnh, tật di truyền sau: 1- Ung thư máu; 2- Hồng cầu hình liềm; 3- Bạch tạng; 4- Hội chứng Claiphentơ; 5- Dính ngón tay số 2 và 3; 6- Máu khó đông; 7- Hội chứng Tơcnơ; 8- Hội chứng Đao; 9- Mù màu. Những bệnh, tật di truyền nào là do đột biến nhiễm sắc thể?
A. 1, 2, 4 và 5.
B. 1, 3, 7 và 9.
C. 1, 4, 7 và 8.
D. 4, 5, 6 và 8.
Có bao nhiêu bệnh và hội chứng bệnh ở người là do đột biến nhiễm sắc thể?
(1) Bệnh ung thư máu ác tính
(2) Hội chứng Đao
(3) Hội chứng Tơcnơ
(4) Hội chứng tiếng mèo kêu
(5) Bệnh bạch tạng
(6) Hội chứng claiphenter.
(7) Hội chứng AIDS
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu;
(2) Hồng cầu hình liềm;
(3 ) Bạch tạng;
(4) Hội chứng Claiphentơ;
(5) Dính ngón tay số 2 và 3;
(6 ) Máu khó đông;
(7 ) Hội chứng Tơcnơ;
(8) Hội chứng Đao;
(9) Mù màu.
Số thể đột biến là đột biến nhiễm sắc thể?
A. (3)
B. (2)
C. (4)
D. (5)
Cho một số phát biểu về bệnh, hội chứng di truyền ở người như sau:
(1) Bệnh hồng cầu hình thành do đột biến gen làm cho chuỗi b-hêmôglôbin mất axit amin ở vị trí số 6 trong chuỗi pôlipeptit.
(2) Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.
(3) Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
(4) Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21.
(5) Bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
Có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Cho một số phát biểu về bệnh, hội chứng di truyền ở người như sau:
(1) Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hêmôglôbin mất axit amin ở vị trí số 6 trong chuỗi pôlipeptit.
(2). Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.
(3). Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
(4). Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21. (5). Bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X. Có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Cho một số phát biểu về bệnh, hội chứng di truyền ở người như sau:
(1) Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hêmôglôbin mất axit amin ở vị trí số 6 trong chuỗi pôlipeptit
(2) Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính
(3) Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định
(4) Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21
(5) Bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X
Có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Cho một số phát biểu về bệnh, hội chứng di truyền ở người như sau:
(1) Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hêmôglôbin mất axit amin ở vị trí số 6 trong chuỗi pôlipeptit.
(2) Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.
(3) Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
(4) Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21.
(5) Bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
Có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1