Có 4 dòng ruồi giấm (a, b, c, d) được phân lập ở những vùng địa lý khác nhau. So sánh các băng mẫu nhiễm sắc thể số III và nhận được kết quả sau:
Dòng a: 1 2 6 5 4 3 7 8 9 10
Dòng b: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Dòng c: 1 2 6 5 8 7 9 4 3 10
Dòng d: 1 2 6 5 8 7 3 4 9 10
Biết dòng nọ đột biến thành dòng kia. Nếu dòng c là dòng gốc,thì hướng xảy ra các dòng đột biến trên là:
A. c gd ga gb
B. c ga gd gb
C. c gb ga gd
D. c ga gb gd
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết, có 10 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 10. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:
Có 18 NST. 6. Có 10 NST. Có 24 NST. 7. Có 8 NST. Có 13 NST. 8. Có 14 NST. Có 16 NST. 9. Có 36 NST. Có 30 NST. 10. Có 42 NST
Trong 10 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Tần số đột biến của mỗi gen rất thấp từ 10-6 - 10-4, nhưng đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình chọn lọc vì:
(1) Đột biến gen ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống cơ thể sinh vật so với đột biến NST.
(2) Số lượng gen trong tế bào là rất lớn.
(3) Đột biến gen thường có hại cho thể đột biến nhưng lại thường ở trạng thái lặn.
(4) Quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Số nội dung nói đúng là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 10 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể được kí hiệu từ (1) đến (10). Bộ nhiễm sắc thể của mỗi thể đột biến như sau:
(1) Có 22 nhiễm sắc thể. (2) Có 25 nhiễm sắc thể.
(3) Có 12 nhiễm sắc thể. (4) Có 15 nhiễm sắc thể.
(5) Có 21 nhiễm sắc thể. (6) Có 9 nhiễm sắc thể.
(7) Có 11 nhiễm sắc thể. (8) Có 35 nhiễm sắc thể.
(9) Có 18 nhiễm sắc thể. (10) Có 5 nhiễm sắc thể.
Trong 10 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp nhiễm sắc thể?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Giả sử rằng tần số đột biến của một gen là 5x10-6 . Có bao nhiêu tinh trùng mang gen đó bị đột biến trên tổng số 10 triệu tinh trùng được khảo sát?
A. 5 x l0-6
B.5
C. 50
D.500
Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở đột biến gen mà không có ở đột biến cấu trúc NST?
(1) Không làm thay đổi vị trí của gen trên NST.
(2) Có thể biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm.
(3) Cần trải qua ít nhất là hai lần nhân đôi.
(4) Tỉ lệ giao tử mang các đột biến khác nhau trong quần thể lưỡng bội chỉ khoảng 10-6 đến 10-4.
(5) Là nguồn nguyên liệu sơ cấp và chủ yếu cho chọn giống và tiến hóa.
Phương án đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trong tự nhiên, tần số đột biến gen dao động trong khoảng
A. 10-8-10-6.
B. 10-6-10-4.
C. 10-6-10-2.
D. 10-4-10-2.
Một quần thể sinh vật có alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B và alen C bị đột biến thành alen c. Biết các cặp gen phân li độc lập, tác động riêng lẻ và alen trội là trội hoàn toàn. Có các nhận định sau về quần thể trên:
(1)Có tối đa 30 kiểu gen quy định các tính trạng trên.
(2)Có tối đa 10 loại kiểu hình.
(3)Các kiểu gen aaBbCc, aaBBcc đều biểu hiện thành thể đột biến ở cả ba locut.
(4)Có tối đa 6 loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen.
Phương án đúng là
A. (1) sai; (2) sai; (3) sai; (4) đúng
B. (1) sai; (2) đúng; (3) đúng; (4) sai
C. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai
D. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) đúng
Một quần thể sinh vật có alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B và alen C bị đột biến thành alen c. Biết các cặp gen phân li độc lập, tác động riêng lẻ và alen trội là trội hoàn toàn. Có các nhận định sau về quần thể trên:
(1) Có tối đa 30 kiểu gen quy định các tính trạng trên.
(2) Có tối đa 10 loại kiểu hình.
(3) Các kiểu gen aaBbCc, aaBBcc đều biểu hiện thành thể đột biến ở cả ba locut.
(4). Có tối đa 6 loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen.
Phương án đúng là
A. (1) sai; (2) sai; (3) sai; (4) đúng
B. (1) sai; (2) đúng; (3) đúng; (4) sai
C. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai
D. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) đúng