Tương quan tỷ lệ các phitohoocmon sau đây có ảnh hưởng như thế nào tới sự sinh trưởng và phát triển của cây xanh: Auxin/Xitôkinin; Abxixic/Giberelin; Auxin/Êtilen; Xitôkinin/Abxixic.
Cho các phát biểu về phitohoocmôn:
(1) Auxin được sinh ra chủ yếu ở rễ cây.
(2) Axit abxixic liên quan đến sự đóng mở khí khổng.
(3) Êtilen có vai trò thúc quả chóng chín, rụng lá.
(4) Nhóm phitohoocmôn có vai trò kích thích gồm: auxin, gibêrelin và axit abxixic.
(5) Để tạo rễ từ mô sẹo, người ta chọn tỉ lệ auxin: xitokinin > 1.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Cho các phát biểu về phitohoocmôn:
(1) Auxin được sinh ra chủ yếu ở rễ cây.
(2) Axit abxixic liên quan đến sự đóng mở khí khổng.
(3) Êtilen có vai trò thúc quả chóng chín, rụng lá.
(4) Nhóm phitohoocmôn có vai trò kích thích gồm: auxin, gibêrelin và axit abxixic.
(5) Để tạo rễ từ mô sẹo, người ta chọn tỉ lệ auxin: xitokinin > 1.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Cho các phát biểu về phitohoocmon:
(1) Auxin được sinh ra chủ yếu ở rễ cây.
(2) Axit abxixic liên quan đến sự đóng mở khí khổng.
(3) Etilen có vai trò thúc quả chóng chín, rụng lá.
(4)Nhóm phitohoocmon có vai trò kích thích gồm: auxin, giberelin và axit abxixic.
(5) Để tạo rễ từ mô sẹo, người ta chọn tỉ lệ auxin : xitokinin > 1.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Axit abxixic (AAB) có ở:
A. Đỉnh cành.
B. Thân non.
C. Hạt đang nảy mầm.
D. Cơ quan đang hóa già.
Axit abxixic (ABA) tăng lên là nguyên nhân gây ra:
A. Việc đóng khí khổng khi cây ở ngoài sáng.
B. Việc mở khí khổng khi cây ở ngoài sáng.
C. Việc đóng khí khổng khi cây ở trong tối.
D. Việc mở khí khổng khi cây ở trong tối.
Khi nói về các kỹ thuật nhân giống ở thực vật, cho các phát biểu sau đây:
I. Các kỹ thuật giâm, chiết, ghép là ứng dụng của hình thức sinh sản sinh dưỡng ở cơ thể thực vật.
II. Để tăng hiệu suất của quá trình tạo chồi từ mô calus cần phải phối hợp tỷ lệ các hormon Auxin và Axit abxixic một cách phù hợp.
III. Biện pháp tự thụ phấn qua nhiều thế hệ ở các giống cây trồng nhằm mục đích tạo giống thuần chủng.
IV. Kỹ thuật nuôi cấy mô sẹo có thể tạo ra một số lượng lớn các cây con có tính đa dạng di truyền từ một cây ban đầu.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Xitôkinin chủ yếu sinh ra ở:
A. Đỉnh của thân và cành
B. Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
C. Thân, cành
D. Lá, rễ
Xitôkinin chủ yếu sinh ra ở
A. đỉnh của thân và cành.
B. lá, rễ.
C. tế bào đang phân chia ở rễ.
D. thân, cành.
Xitôkinin có vai trò:
A. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm tăng sự hoá già của tế bào.
B. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.
C. Kích thích nguyên phân ở mô phần sinh và làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hoá già của tế bào.
D. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển chồi bên, làm chậm sự hóa già của tế bào.