Giữa 2 bản tụ phẳng, hình thành điện trường đều: \(E=\frac{U}{d}\)
Con lắc mang điện tích q đặt trong điện trường E chịu tác dụng của lực điện: \(F=q.E\)
Như vậy, dao động của con lắc dưới tác dụng của tổng hợp lực: \(\vec{P'}=\vec{P}+\vec{F}\)
Giữa 2 bản tụ phẳng, hình thành điện trường đều: \(E=\frac{U}{d}\)
Con lắc mang điện tích q đặt trong điện trường E chịu tác dụng của lực điện: \(F=q.E\)
Như vậy, dao động của con lắc dưới tác dụng của tổng hợp lực: \(\vec{P'}=\vec{P}+\vec{F}\)
Một con lắc đơn có dài 30 cm, vật dao động nặng 15 g và mang điện tích . Treo con lắc giữa hai bản kim loại thẳng đứng, song song, cách nhau 30 cm. Đặt vào hai bản tụ hiệu điện thế 90 V. Khi con lắc cân bằng, đột ngột hoán đổi hai cực của hiệu điện thế đặt vào hai bản kim loại, sau đó con lắc sẽ dao động gần nhất với biên độ góc là
A. 21 ٫ 8 ° .
B. 2 rad.
C. 0,4 rad.
D. 43 ٫ 6 ° .
Một điện tích q = 5 . 10 - 8 C di chuyển giữa hai điểm M, N cách nhau 60mm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng có hiệu điện thế giữa hai bản tụ là U = 150V và khoảng cách giữa hai bản tụ là d = 10cm. Góc hợp bởi vecto MN → và vectơ cường độ điện trường E → là α = 60 o . Công của lực điện trường làm di chuyển điện tích nhận giá trị nào sau đây?
A. 2 , 4 . 10 13 e V
B. 1 , 2 . 10 - 6 e V
C. 2 , 25 . 10 - 6 e V
D. 1 , 4 . 10 13 e V
Trong một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, với hiệu điện thê cực đại giữa hai bản tụ điện là U 0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I 0 . Tại thời điểm t, hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là u và cường độ dòng điện trong mạch là i. Hệ thức liên hệ giữa u và i là
A. i 2 = L U 0 2 - u 2 C
B. i 2 = L C . U 0 2 - u 2
C. i 2 = L C . U 0 2 - u 2
D. i 2 = C U 0 2 - u 2 L
Một tụ điện phẳng có khoảng cách giữa hai bản tụ là 2 mm, cường độ điện trường lớn nhất mà điện môi giữa hai bản tụ có thể chịu được là 3 . 10 5 V/m. Hiệu điện thế lớn nhất giữa hai bản tụ là
A. 800 V
B. 500 V
C. 400 V
D. 600 V
Một tụ điện phẳng có khoảng cách giữa hai bản tụ là 2 mm, cường độ điện trường lớn nhất mà điện môi giữa hai bản tụ có thể chịu được là 3. 10 5 V/m. Hiệu điện thế lớn nhất giữa hai bản tụ là
A. 800 V
B. 500 V
C. 400 V
D. 600 V
Một con lắc đơn có chu kỳ T = 0,75s, vật nặng khối lượng m = 10g mang điện tích q = 10µC. Con lắc được đặt trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng song song, đặt thẳng đứng, hiệu điện thế giữa hai bản là 400V. Kích thước các bản kim loại rất lớn so với khoảng cách d = 10cm giữa chúng. Lấy g = 10m/ s 2 . Gọi α là góc hợp bởi dây treo của con lắc khi cân bằng với phương thẳng đứng. Giá trị của α xấp xỉ bằng
A. 16 o 42 '
B. 11 o 19 '
C. 21 o 48 '
D. 26 o 34 '
Hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện phẳng U=300V. Một hạt bụi nằm cân bằng giữa hai bản của tụ điện và cách bản dưới của tụ điện một khoảng d 1 = 0 , 8 c m . Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện giảm đi một lượng ∆ U = 60 V thì sau bao lâu hạt bụi sẽ rơi xuống bản tụ dưới?
A. 0,0ls
B. 0,09s
C. 0,02s
D. 0,05s
Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện của một mạch dao động LC lí tưởng có phương trình u = 80 sin 2.10 7 t + π 6 (t tính bằng s). Kể từ t = 0, thời điểm hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện bằng 0 lần thứ 2018 là
A. 12107 12 .10 − 7 s
B. 1009 π .10 − 7 s
C. 5 π 12 .10 − 7 s
D. 12107 π 12 .10 − 7 s
Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện của một mạch dao động LC lí tưởng có phương trình u = 80 sin 2 . 10 7 t + π 6 (t tính bằng s). Kể từ t = 0, thời điểm hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện bằng 0 lần thứ 2018 là
A. 12107 12 . 10 - 7 s
B. 5 12 . 10 - 7 s
C. 5 π 12 . 10 - 7 s
D. 12107 π 12 . 10 - 7 s