Đáp án là D.
Rubi; saphia và boxit đều chứa Al2O3; còn đôlômit có thánh phần chính là CaCO3.MgCO3.
Đáp án là D.
Rubi; saphia và boxit đều chứa Al2O3; còn đôlômit có thánh phần chính là CaCO3.MgCO3.
Loại đá quặng nào sau đây không phải là hợp chất của nhôm?
A. Đá rubi
B. Đá saphia
C. Quặng boxit
D. Quặng đôlômit
Cho các phát biểu sau
(a) Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
(b) Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng boxit.
(c) Trong hợp chất, số oxi hóa của nhôm là +3.
(d) Nhôm phản ứng với dung dịch H N O 3 đặc, nguội có thể giải phóng khí.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Cho các phát biểu sau:
(a). Quặng manhetit là loại quặng chất lượng cao trong sản xuất thép
(b). Thành phần chính của quặng boxit là Al.2H2O.
(c). Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.
(d). Ba là kim loại nhẹ.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Cho các phát biểu sau:
(a). Quặng manhetit là loại quặng chất lượng cao trong sản xuất thép.
(b). Thành phần chính của quặng boxit là Al.2H2O.
(c). Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.
(d). Ba là kim loại nhẹ.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Quặng boxit là nguyên liệu sản xuất nhôm. Công thức của quặng boxit là
A. CaCO3.
B. Al2O3.2H2O.
C. FeS2.
D. Fe2O3.nH2O.
Quặng boxit là nguyên liệu sản xuất nhôm. Công thức của quặng boxit là
A. CaCO3.
B. Al2O3.2H2O.
C. FeS2.
D. Fe2O3.nH2O.
Cho các loại quặng: apatit, manhetit, hematit, pirit, boxit. Số quặng có thành phần chính chứa hợp chất của sắt là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Kim loại nào sau đây được sản xuất từ quặng boxit?
A. Magie.
B. Nhôm.
C. Sắt.
D. Đồng.
Nhiệt phân hoàn toàn 17,25 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 3,36 lít khí CO2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của chất trơ trong loại quặng là:
A. 50%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 40%.