ChọnB.
Năng lượng ban đầu của tụ điện là W = 1 2 C U 2 = 5.10-3J = 5mJ. Khi dao động trong mạch tắt hẳn thì mạch không còn năng lượng. Năng lượng điện từ trong mạch đã bị mất mát hoàn toàn, tức là phần năng lượng bị mất mát là ΔW = 5mJ
ChọnB.
Năng lượng ban đầu của tụ điện là W = 1 2 C U 2 = 5.10-3J = 5mJ. Khi dao động trong mạch tắt hẳn thì mạch không còn năng lượng. Năng lượng điện từ trong mạch đã bị mất mát hoàn toàn, tức là phần năng lượng bị mất mát là ΔW = 5mJ
Tụ điện của mạch dao động có điện dung C = 1μF, ban đầu được tích điện đến hiệuđiện thế 100V, sau đó cho mạch thực hiện dao động điện từ tắt dần. Năng lượng mất mát của mạch từ khi bắt đầu thực hiện dao động đến khi dao động điện từ tắt hẳn là
A. W = 10mJ
B. W = 5mJ
C. W = 5kJ
D. W = 10kJ
Tụ điện của mạch dao động có điện dung C = 1 µF, ban đầu được điện tích đến hiệu điện thế 100 V, sau đó cho mạch thực hiện dao động điện từ tắt dần. Năng lượng mất mát của mạch từ khi bắt đầu thực hiện dao động đến khi dao động điện từ tắt hẳn là bao nhiêu?
A. ΔW = 10 kJ.
B. ΔW = 5 mJ.
C. ΔW = 5 kJ.
D. ΔW = 10 mJ
Mạch dao động LC với tụ điện có điện dung C = 1μF, cuộn dây không thuần cảm. Banđầu tụ được tích điện đến hiệu điện thế U = 100V, sau đó nối tụ với cuộn dây cho mạch thực hiện dao động điện từ tắt dần. Nhiệt lượng tỏa ra trong cuộn dây cho đến khi dao động tắt hẳn là
A. 10J
B. 5J
C. 5mJ
D. 10mJ
Mạch dao động LC thực hiện dao động điện từ tắt dần chậm. Sau 20 chu kì dao động thì độ giảm tương đối năng lượng điện từ là 19%. Độ giảm tương đối hiệu điện thế cực đại trên hai bản tụ tương ứng bằng
A. 4,6 %.
B. 10 %.
C. 4,36 %.
D. 7,36 %.
Cho hai mạch dao động lí tưởng L 1 C 1 v à L 2 C 2 v ớ i C 1 = C 2 = 0 , 1 μ F , L 1 = L 2 = 1 μ H . Ban đầu tích điện cho tụ C 1 đến hiệu điện thế 6V và tụ C 2 đến hiệu điện thế 12V rồi cho mạch dao động. Thời gian ngắn nhất kể từ khi mạch dao động bắt đầu dao động thì hiệu điện thế trên 2 tụ C 1 và C 2 chênh lệch nhau 3V?
A. 10 - 6 6 s
B. 10 - 6 3 s
C. 10 - 6 2 s
D. 10 - 6 12 s
Dao động điện từ trong mạch LC thực tế là dao động tắt dần. Dao động điện từ của mạch tắt càng nhanh khi
A. mạch có tần số riêng càng lớn.
B. tụ điện có điện dung càng lớn.
C. mạch có điện trở càng lớn.
D. cuộn dây có độ tự cảm càng lớn
Cho hai mạch dao động lí tưởng L 1 C 1 v à L 2 C 2 v ớ i C 1 = C 2 = 0,1μF, L 1 = L 2 = 1 μH. Ban dầu tích điện cho tụ C 1 đến hiệu điện thế 6V và tụ C 2 đến hiệu điện thế 12V rồi cho mạch dao động. Thời gian ngắn nhất kể từ khi mạch dao động bắt đầu dao động thì hiệu điện thế trên 2 tụ C 1 và C 2 chênh lệch nhau 3V?
A. 10 − 6 6 s
B. 10 − 6 3 s
C. 10 − 6 2 s
D. 10 − 6 12 s
Một mạch dao động gồm một cuộn cảm có L và một tụ điện có điện dung C thực hiện dao động điện từ không tắt. Giá trị cực đại của hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện bằng Umax. Biểu thức tính giá trị cực đại của cường độ dòng điện trong mạch là
A.
B.
C.
D.
Một mạch dao động LC có điện trở thuần không đáng kể, tụ điện có điện dung 5 µ F . Dao động điện từ tự do của mạch LC với hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện bằng 6 V. Khi hiệu điện thế ở hai đầu tụ điện là 4 V thì năng lượng từ trường trong mạch bằng:
A. 40 . 10 ‒ 6 J
B. 50 . 10 ‒ 6 J
C. 90 . 10 ‒ 6 J
D. 10 . 10 ‒ 6 J