Khí thải của động cơ đốt trong tạo ra sau khi đốt các nhiên liệu gốc cácbon (gần như là bất kỳ nguồn nhiên liệu nào, ngoại trừ hiđrô nguyên chất) có chứa mônôxít cácbon, đặc biệt với nồng độ cao khi nhiệt độ quá thấp
Khí thải của động cơ đốt trong tạo ra sau khi đốt các nhiên liệu gốc cácbon (gần như là bất kỳ nguồn nhiên liệu nào, ngoại trừ hiđrô nguyên chất) có chứa mônôxít cácbon, đặc biệt với nồng độ cao khi nhiệt độ quá thấp
h2 A gồm Fe và 1 oxit của nó có khối lượng 2,6g. Cho khí Co đi qua h2 A đun nóng khí sinh ra sau phản ứng dc dẫn vào bình nước vôi trong dư thu dc 10g kết tủa trắng. Khối lượng của sắt trong h2 A là bao nhiêu
Hỗn hợp A gồm Fe2O3,Fe3O4, FeO với số mol như nhau. Lấy x gam A cho vào ống sứ nung nóng rồi cho luông khí CO đi qua, toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ vào dd Ba(OH)2 dư thu được y gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng là 19.20g gồm Fe, FeO, Fe3O4 vào Fe2O3 dư. cho hỗn hợp này tác dụng với axit HNO3 thu được 2.24 lít khí NO2 duy nhất (đktc). tính giá trị của x,y.
có 3 chất khí gồm CO , HCl và SO2 đựng trong 3 bình riêng biệt . trình bày phương pháp hóa học để phân biệt từng khí . Viết các phương trình hóa học .
cho 10 lít (điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí gồm N2 , CO , CO2 qua dung dịch nước vôi trong có dư , rồi qua CuO nung nóng , thì thu được 10 gam kết tủa và 6,4 gam Cu . thành phần phần trăm thể tích của N2 , CO , CO2 trong hỗn hợp là bao nhiêu ?
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, hấp thụ toàn bộ lít CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5. B. 20. C. 15. D. 10.
Dung dịch X gồm Na2CO3 1,8M và NaHCO3 1,2M. Cho rất từ từ 100ml dung dich HCl 1M vào 160ml dung dịch X, sau phản ứng thu được V (l) CO2. Hấp thụ hoàn toàn V (l) CO2 vào 100ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/l, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82g kết tủa. Tìm x?
Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO, Fe3O4, Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Tính m
Giúp mình giải mấy câu này đi ạ.
Câu 1: Khử m gam một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 11,2g sắt và 6,72 lít khí CO2 (đktc). Xác định công thức của oxit sắt.
Câu 2: Dẫn khí CO dư vào ống sứ chứa a gam hỗn hợp gồm: CuO, Fe3O4 và Al2O3 nung ở nhiệt độ cao. Dẫn hết khí thoát ra vào nước vôi trong dư thu được 30g kết tủa và khối lượng chất rắn trong ống sứ nặng 202g. Tính khối lượng hỗn hợp các oxit đem dùng.
Câu 3: Khi nung 97,6g hỗn hợp X gồm NH4HCO3, NaHCO3 và Ca(HCO3)2 đến khối lượng không đổi thu được 32,4g chất rắn Y. Cho chất rắn Y tác dụng hết với dung dịch HCl lấy dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Xác định thành phần phần trăm các muối trong hỗn hợp.
Câu 4: Cho từ từ dung dịch X chứa a mol HCl vào dung dịch Y chứa b mol Na2CO3. Sau khi cho hết X vào Y ta được dung dịch Z. Hỏi trong dung dịch Z có những chất gì? Bao nhiêu mol (tính theo a,b).
cho 224,0 lít khí CO2 (điều kienj tiêu chuẩn) hấp thụ hết trong 100ml dung dịch kali hidroxit 0,2M . tính khối lượng của những chất có trong dụng dịch tạo thành .