Có bao nhiêu phát biểu đúng về đặc điểm dân cư - xã hội của các châu lục và khu vực
1. Châu Phi có gia tăng tự nhiên cao, trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục, xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật.
2. Mĩ La Tinh có tỉ lệ dân cư nghèo đói cao, khu vực có sự phân hóa giàu – nghèo rất lớn, tỉ lệ dân thành thị thấp dưới 50%
3. Tây Nam Á dân cư chủ yếu theo đạo Thiên Chúa, thời cổ đại xuất hiện nhiều quốc gia có nền văn minh rực rỡ.
4. Trung Á là khu vực đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, từng có “con đường tơ lụa đi qua”.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Có bao nhiêu phát biểu đúng về đặc điểm dân cư - xã hội của các châu lục và khu vực
1. Châu Phi có gia tăng tự nhiên cao, trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục, xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật.
2. Mĩ La Tinh có tỉ lệ dân cư nghèo đói cao, khu vực có sự phân hóa giàu – nghèo rất lớn, tỉ lệ dân thành thị thấp dưới 50%
3. Tây Nam Á dân cư chủ yếu theo đạo Thiên Chúa, thời cổ đại xuất hiện nhiều quốc gia có nền văn minh rực rỡ.
4. Trung Á là khu vực đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, từng có “con đường tơ lụa đi qua”.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Số dân thành thị và tỉ lệ dân cư thành thị ở nước ta giai đoạn 1995 – 2005
Năm |
1995 |
2000 |
2003 |
2005 |
Số dân thành thị (triệu người) |
14,9 |
18,8 |
20,9 |
22,3 |
Tỉ lệ dân cư thành thị (%) |
20,8 |
24,2 |
25,8 |
26,9 |
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị nước ta là
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ kết hợp cột và đường.
Số dân thành thị và tỉ lệ dân cư thành thị ở nước ta giai đoạn 1995 – 2005
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị nước ta là
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ kết hợp cột và đường.
Số dân thành thị và tỉ lệ dân cư thành thị ở nước ta giai đoạn 1995 - 2005
Để vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị nước ta giai đoạn 1995-2005, biểu đồ thích hợp nhất là
A. biểu đồ kết hợp cột và đường
B. biểu đồ cột
C. biểu đồ miền
D. biểu đồ tròn
Số dân thành thị và tỉ lệ dân cư thành thị ở nước ta giai đoạn 1995 - 2005
Để vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị nước ta giai đoạn 1995-2005, biểu đồ thích hợp nhất là
A. biểu đồ kết hợp cột và đường.
B. biểu đồ cột.
C. biểu đồ miền
D. biểu đồ tròn.
Số dân thành thị và tỉ lệ dân cư thành thị ở nước ta giai đoạn 1995 - 2005
Để vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị nước ta giai đoạn 1995-2005, biểu đồ thích hợp nhất là
A. biểu đồ kết hợp cột và đường.
B. biểu đồ cột.
C. biểu đồ miền
D. biểu đồ tròn.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư của Mĩ La tinh
A. tỉ lệ gia tăng dân số còn cao
B. tỉ lệ dân số thành thị thấp
C. thành phần dân cư đa dạng
D. cơ cấu dân số trẻ
Cho biểu đồ:
TỔNG SỐ DÂN, DÂN SỐ THÀNH THỊ, DÂN SỐ NÔNG THÔN VÀ TỈ SUẤT GIA TĂNG
DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt NAm 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về dân số thành thị, dân số nông thôn và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn 2005 - 2015?
A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm.
B. Dân số thành thị và nông thôn đều tăng.
C. Dân số nông thôn tăng nhiều hơn dân số thành thị.
D. Dân số thành thị tăng nhanh hơn dân số nông thôn.