Em tham khảo!
Vai trò của criolit (Na3AlF6) trong sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 là: tạo hỗn hợp có nhiệt độ nóng chảy thấp; làm tăng độ dẫn điện; tạo xỉ, ngăn nhôm nóng chảy bị oxi hóa trong không khí.
Em tham khảo!
Vai trò của criolit (Na3AlF6) trong sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 là: tạo hỗn hợp có nhiệt độ nóng chảy thấp; làm tăng độ dẫn điện; tạo xỉ, ngăn nhôm nóng chảy bị oxi hóa trong không khí.
Cho 6,75g kim loại của nhôm tác dụng với 196g dd axit sufuric 15% . Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc
Câu 1: Nhôm (aluminium) bền trong không khí là do
A. Nhôm (aluminium) nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy cao
B. Nhôm (aluminium) không tác dụng với nước.
C. Nhôm (aluminium) không tác dụng với oxi.
D. Có lớp nhôm oxit (aluminium oxide) mỏng bảo vệ.
Câu 2: Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng:
A. Dolomite
B. Magnetite
C. Bauxite
D. Pyrit
Câu 3: Cặp chất nào dưới đây có phản ứng?
A. Al + HNO3 đặc, nguội
B. Fe + HNO3 đặc, nguội
C. Al + HCl
D. Fe + Al2(SO4)3
Câu 4: Hòa tan một lá nhôm (aluminium) vào dung dịch HCl, hiện tượng quan sát được là?
A. Lá aluminium tan ra.
B. Lá aluminium tan ra, có hiên tượng sủi bọt khí màu nâu
C. Lá aluminium tan ra, có hiên tượng sủi bọt khí không màu
D. Lá aluminium không tan.
Câu 5: Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tác dụng được với?
A. Mg(NO3)2
B. Ca(NO3)2
C. KNO3
D. Cu(NO3)2
Câu 6: Dụng cụ nào sau đây không dùng để đựng dung dịch nước vôi trong là?
A. Cốc thủy tinh
B. Cốc iron
C. Cốc aluminium
D. Cốc nhựa.
Câu 7: Hòa tan 5,4 gam Al bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được dung dịch X và V khí hydrogen (đkc). Giá trị V là?
A. 4,48 lít
B. 3,7185 lít
C. 4,958 lít
D. 7,437 lít
Câu 8: Cho lá nhôm (aluminium) vào dung dịch axit HCl có dư thu được 3,7185 lít khí hydrogen (ở đkc). Khối lượng nhôm đã phản ứng là :
A. 1,8 g
B. 2,7 g
C. 4,05 g
D. 5,4 g
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam bột aluminium trong bình chứa khí chlorine dư. Sau phản ứng thu được 1,602 gam muối aluminium chloride. Giá trị m là
A. 0,27
B. 0,324
C. 0,405
D. 0,459
Bài 1: Hòa tan 4,5 gam hợp kim nhôm, magie trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thấy có 5,04 lít khí hiđro bay ra (đktc).
A) Viết phương trình hoá học.
B) Tính thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim.
Bài 2: Cho 5,4 gam Al vào 100 ml dung dịch H2SO4 0.5M.
A) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).
B) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Cho các phát biểu sau:
(1) Cryolite có tác dụng hạ nhiệt độ nóng chảy của aluminium
oxide (Al2O3).
(2) Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
(3) Al phản ứng được với dung dịch HCl nhưng không phản
ứng được với dung dịch KOH.
(4) Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng cách điện
phân aluminium oxide (Al2O3) nóng chảy có mặt cryolite.
(5) Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng bauxite (boxit)
Al2O3.2H2O.
(6) Tính kim loại của Al mạnh hơn Fe.
Số phát biểu sai là?
Câu 40: Cho nhôm tác dụng với 156,8 gam dd H 2 SO 4 15\%,sa.l phản ứng thu duoc 5, lít khí (dklc) b/ Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng. a Tính khối lượng nhôm phản ứng
1. Có hai lọ mất nhãn đựng riêng biệt bột nhôm và bột magie. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt hai lọ hóa chất nói trên. Giải thích và viết PTHH.
2. Hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al và Mg. Để xác định thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong A, người ta lấy 0,78 gam A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 672 ml khí H\(_2\) (ở đktc)
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A nói trên.
3. Một loại quặng bôxit chứa 48,5% \(Al_2O_3\). Từ một tấn quặng bôxit nói trên có thể điều chế được bao nhiêu kilogam nhôm ? (Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 90%).
Cho 2,7g nhôm tác dụng với 200ml dung dịch HCl.
a, Viết PTHH
b, Tính khối lượng muối nhôm clorua thu được sau phản ứngX
c, Tính nồng độ mol CM của dung dịch HCl
tại sao người ta không sử dụng xô bằng nhôm để đựng vôi vữa ? giải thích .viết phương trình . thể tích thu đc khi cho 0,27 gam nhôm
Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magie, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1568 ml khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Thí nghiệm 2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thấy còn lại 0,6 gam chất rắn.
Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.