Câu 1: Phản xạ là gì? 1 cung phản xạ gồm những thành phần nào? Nêu sự khác biệt giữa phản xạ ở động vật và hiện tượng cảm ứng ở thực vật
Câu 2: Nêu cấu tạo, chức năng của xương dài? Vì sao xương động vật được hầm lâu thì vỡ?
Câu 3: Mỏi cơ là gì? Nêu nguyên nhân, biện pháp chống mỏi cơ.
Câu 4: Đông máu là gì? Nêu ý nghĩa, cơ chế của sự đông máu.
Câu 5: Trình bày sự vận chuyển máu qua hệ mạch.
Câu 2:
Cấu tạo xương dài
Cấu tạo một xương dài gồm có:
- Hai đầu xương là mô xương xốp, có các nan xương xếp theo kiểu vòng cung tạo ra các ô trống có chứa tủy đỏ. Bọc 2 đầu xương là lớp sụn.
- Thân xương có hình ống, cấu tạo từ ngoài vào trong có: màng xương mỏng → mô xương cứng → khoang xương
+ Khoang xương chứa tủy xương, tủy đỏ (trẻ em), tủy vàng (người trưởng thành).
Chức năng của xương dài
Các phần của xương |
Cấu tạo |
Chức năng |
Đầu xương |
- Sụn bọc đầu xương - Mô xương xốp gồm các nan xương |
- Giảm ma sát trong khớp xương - Phân tán lực tác động - Tạo các ô chứa tủy đỏ |
Thân xương |
- Màng xương - Mô xương cứng - Khoang xương |
- Giúp xương phát triển to bề ngang - Chịu lực, đảm bảo vững chắc - Chứa tủy đỏ ở trẻ em, tủy vàng ở người lớn. |
- Xương hâm lâu thì vỡ do: Xương gồm 2 thành phần chính là chất hữu cơ (chất cốt giao) và chất vô cơ (muối khoáng). Khi hầm xương các chất hữu cơ sẽ bị phân huỷ nên nước xương thường sánh và ngọt, phần còn lại trong xương là chất vô cơ (không còn cốt giao) nên xương bị bở.
Câu 3:
- Định nghĩa: Mỏi cơ là hiện tượng biên độ co cơ giảm dần cho đến khi ngừng Khối lượng phù hợp thì công sản ra lớn nhất
- Nguyên nhân: do cơ thể ko cung cấp đủ oxi làm tích tụ axit lactic đầu độc cơ
Câu 4:
- Trong huyết tương có một loại prôtêin hòa tan gọi là chất sinh tơ máu. Khi va cham vào vết rách trên thành mạch máu của vết thương, các tiểu cầu bị vỡ và giải phóng enzim. Enzim này làm chất sinh tơ máu biến thành tơ máu. Tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các tế bào máu và tạo thành khối máu đông.
- Ý nghĩa của sự đông máu:
+ Giúp cơ thể ko bị mất máu nhiều.
+ Giúp cơ thể tự bảo vệ khi bị thương.
+ Tránh cho vi khuẩn và vi rút xâm nhập vào vết thương.
Câu 5:
- Máu được vận chuyển qua hệ mạch là nhờ
+ Sức đẩy của tim khi tâm thất co tạo ra huyết áp và vận tốc máu
+ Sự hỗ trợ của hệ mạch: sự co dãn của động mạch, sự co bóp của cơ bắp quanh thành tĩnh mạch, sức hút của lồng ngực khi hít vào và của tâm nhĩ khi giãn ra, hoạt động của van 1 chiều
- Huyết áp hao hụt dần trong suốt chiều dài hệ mạch do ma sát với thành mạch và giữa cá phân tử máu
- Vận tốc máu trong mạch giảm dần từ động mạch cho đến mao mạch, sau đó lại tăng dần trong tĩnh mạch