Hòa tan hòan tòan 18.8g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư thu được 10.08 lit khí (đktc).Tìm thành phần % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp đầu .
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Mg Cu và một lượng vừa đủ dung dịch H2 SO4 70% thu được 1,2 lít khí SO2 và dung dịch B cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư được kết tủa C lung C đến khối lượng không đổi được hỗn hợp chất rắn A Cho A tác dụng với lượng dư H2 ai thu được 2,72 g hỗn hợp chất rắn f tính số gam Mg cu có trong hỗn hợp a hai cho thêm 6,8 gam nước vào dung dịch B thu được dung dịch B Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch
X và Y là 2 nguyên tố có cấu hình electron ngoài cùng là 3s¹ và 4s¹. X có 12 neutron, Y có 20 neutron a) viết cấu hình electron đầy đủ của X,Y b) xác định tên của 2 nguyên tố X,Y c) cho 6,2g hỗn hợp X,Y vào H2O, sau phản ứng thu được 2,479 lít khí (đkc). Tính thành phần phần trăm của X,Y về khối lượng trong hỗn hợp ban đầu
A, B là 2 kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B tác dụng với HCl 1M (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết các phương trình phản ứng và xác định tên hai kim loại trên.
b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng, biết rằng HCl dùng dư 25% so với lượng cần thiết
hòa tan 5.3g hỗn hợp 2 kim loại x.y thuộc nhóm IA vào 175g H20 thu đc 180g dung dịch A .
a)Xác định tên kim loại X , Y biết chúng ở 2 chu kì kế tiếp
b) Tính nồng độ phần trăm mỗi chất trong dung dịch A
5: Hòa tan hoàn toàn m (d gam hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch HCL 32% 1,14g/ml) vừa đủ. Sau phản ứng thấy thoát ra 8,96 lít khí H2 (dktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam hỗn hợp trên thì cần vừa đủ 10,08 lít Cl, (dktc). a) Tính m. b) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. c) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch thu đc trong các trường hợp sau khi kết thúc phản ứng:
2. hoà tan hoàn toàn 17.2g hh gồm kali và kali oxit vào 600g nc thu đc 2.24 lit khí ở đktc
3. hoà tan 14.2g p2o5 vào 185.8g dd h3po4 20%
Sục 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp muối NaClO và CaOCl2 , sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, vừa đủ ta thu được 7,875 gam axit hipoclorơ. Khối lượng của clorua vôi có trong hỗn hợp ban đầu là?
Cho 0,74 gam hỗn hợp X gồm metan và anken A lội từ từ qua bình đựng nước brom dư thấy khối lượng bình tăng thêm 0,42 g đồng thời thể tích hỗn hợp khí X giảm 1/3 xác định công thức phân tử của A. Tính tỉ khối của hỗn hợp X đối với không khí.
Hòa tan hoàn toàn 14,4 g hỗn hập A gồm Fe và kim loại R hóa trị 2( có tỉ lệ là 3:5) bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 18,4g hỗn hập 2 sản phẩm khử SO2 và S( có tỉ lệ mol là 10:3). Tìm tên kim loại R.