Nung m gam hỗn hợp A gồm Al,FeO đến khi hoàn toàn thu hỗn hợp B.Cho B tác dụng đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M còn lại 24 gam chất rắn không tan a)Tìm mB b)Tìm
Nung m gam hỗn hợp A gồm Al,FeO đến khi hoàn toàn thu hỗn hợp B.Cho B tác dụng đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M còn lại 24 gam chất rắn không tan a)Tìm mB b)Tìm
Hòa tan a gam hỗn hợp x Fe và FeO bằng 1 lượng dd HCl vừa đủ thấy thoát ra 1.12 lít khí(đktc). Dd thu đc cho tác dụng với dd NaOH dư lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung trong không khí đến khi khối lượng(m) không đổi thu đc 12 gam chất rắn. Hãy tính m a gam của hỗn hợp x
Hỗn hợp A gồm Al2O3, Fe3O4 và Cu. Cho khí H2 dư qua m gam A nung nóng. Sau khi pahnr ứng xảy ra hoàn toàn thu được 34g chất rắn. Mắt khác, m gam A tác dụng vừa đủ với 400g dung dịch HCl 12,41%. Sau phản ứng thu được dung dịch B và phần chất rắn không tan có khối lượng bằng 8,18% khối lượng A ban đầu
a) Tính thành phần % theo khối lượng của các chất trong A
b) Tính nồng độ % của các chất trong B
c) Cho dung dịch NaOH dư vào B, lọc lấy kết tủa rồi đem nung nóng trog không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Xác định giá trị của m
Hòa tan 16,16 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe bằng dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch Y, 1,6 g một kim loại và 3,584 lít NO (sản phẩm khử duy nhất )
a) Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) Cho Y tác dụng vừa đủ với V(ml) dd NaOH 1,5M . Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính V, m
Cho 27,2 hỗn hợp gồm Fe ,Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng sau phản ứng thu được dung dịch X và 8,96 lít khí SO2 duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn và 3,2 gam chất rắn không tan duy nhất
a) cho dung dịch X vào tác dụng với dung dịch NaOH dư lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Tính m
b) dẫn toàn bộ khối lượng khí trên đi qua 200ml dung dịch CaOH2 1M .Tính khối lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng
Hỗn hợp A gồm Mg , Al , Fe
a) Lấy 14,7 g hỗn hợp A cho tác dụng với dd NaOH dư , sinh ra 3,36 lít khí (đktc) . Mặt khác cũng lấy 14,7g hỗn hợp A cho tác dụng với HCl dư sinh ra 10,008 lít khí (đktc) và dd B . Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư , kết tủa tạo thành được rửa sạch , nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng kim loại trong hỗn hợp A .
b) Cho hỗn hợp A tác dụng với dd CuSO4 dư , sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn đem hòa tan hết chất rắn trong dd HNO3 loãng dư , thu được 26,88 lít NO(đktc) . Tính khối lượng hỗn hợp A
Hỗn hợp A gồm
a) Lấy 14,7 g hỗn hợp A cho tác dụng với dd NaOH dư , sinh ra 3,36 lít khí (đktc) . Mặt khác cũng lấy 14,7g hỗn hợp A cho tác dụng với HCl dư sinh ra 10,008 lít khí (đktc) và dd B . Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư , kết tủa tạo thành được rửa sạch , nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng kim loại trong hỗn hợp A
b) Cho hỗn hợp A tác dụng với dd CuSO4 dư , sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn đem hòa tan hết chất rắn trong dd HNO3 loãng dư , thu được 26,88 lít NO(đktc) . Tính khối lượng hỗn hợp A
dẫn H2 dư qua 8,14 gam hỗn hợp A gồm CuO,Al2O3, oxit sắt nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được 1,44 gam H2O. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 8,14 gam A cần 170ml dung dịch H2SO4 loãng 1M thu được dung dịch B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,2 gam chất rắn.
Xác định công thức của oxit sắt và tính khối lượng từng chất trong A