Trung hòa 200ml dung dịch HCl bằng dung dich Ba(OH)2 20%
a) Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2
b) Trung hòa lượng axit trên bằng dung dịch KOH 5,6% có khối lượng riêng 1,045g/ml thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH
Cho 200ml dung dịch NAOH 2M hấp thụ tối đa V lít khí SO2(đktc). Tính V
cho 19,5g kẽm tác dụng với 200ml dung dịch HCL thu được muối clorua và khí hidro
a) tính nồng độ mol dung dịch phản ứng sau
b) tính thể tích khí hidro sinh ra ( đktc)
c) tính khối lượng dung dịch NAOH 20 % cần dùng để trung hòa hết lượng axit trên
Cho V lit CO2 ( đktc ) hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dd chứa KOH 1M và Ca(OH)2 0.75M thu được 12g kết tủa. Tính V
Dung dịch X chứa axit HCl a mol/l và HNO3 b mol/lít. Để trung hòa 20ml dung dịch X cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,1M. Mặt khác, lấy 20ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa
a) Xác định giác trị của a và b
b) Nếu lấy 300ml dung dịch X ở trên cho tác dụng với Ba(OH)2 0,5M thì thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,5M cần dùng là bao nhiêu ?
có 200ml đ HCL 0.2M ( D= 1g/ml.
a) để trung hòa hết dung dịch axit này thì cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0.1M. Tính nồng độ mol của dung dịch muối sinh ra
b)nếu trung hòa dung dịch axit trên bằng dung dịch Ca(OH)2 5% thì cần bao nhiêu game dung dịch Ca(OH)2. Tinha nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn V lít C4H10 (đktc) trong O2 dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào 500 ml dung dịch A chứa hỗn hợp Ba(OH)2 0,24M và KOH 0,3M thì thu được dung dịch B và 17,73 gam kết tủa.
a. Tìm V.
b. Khối lượng dung dịch B tăng hay giảm bao nhiêu gam so với A ?
c. Tìm thể tích C4H10 (đktc) để sau khi đốt cháy hoàn toàn rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào A, ta thu được lượng kết tủa lớn nhất.
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol H2SO4 và 0,6 mol HCl. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam Mg?
A. 9,8 gam.
B. 14,4 gam
C. 12 gam
D. 10,8 gam
Hòa tan một lá bạc (Ag) trong dung dịch H2SO4 đặc giải phóng khí X. Khí X có thể là
A. H2
B. SO3
C. SO2
D. CO2.