Cho 2,4g hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 200ml dd AgNO3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd B và 7,88g chất rắn C . Cho B tác dụng với dd NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,8 g chất rắn a) Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A b) Tính CM của dd AgNO3
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng người ta thu được 1,12 lit khí ở đktc.
1. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp?
2. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 9,8% cần dùng để phản ứng hết với hỗn hợp trên?
Cho một hỗn hợp gồm Al và Ag phản ứng với dung dịch axit H2SO4 loãng thu được 6,72 lít H2 (đktc). Sau phản ứng thì còn 3 gam một chất rắn không tan. Xác định thành phần % theo khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu.
A. 35,7%.
B. 64,3%.
C. 26,8%.
D. 73,2%
Cho 40,4 g hỗn hợp gồm Cu, Fe, Al tác dungj với dung dịch H2SO4 10% dư thu được 1,8 g H2 và 12,8g kim loại k tan.
a) Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hơp ban đầu.
b) tính khối lượng dd H2SO4 đã phản ứng
Hỗn hợp rắn X gồm Cu và Fe3O4. Dẫn luồng khí hidro dư đi qua hỗn hợp X và đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn B có khối lượng là 36 gam. Đem 4,24 gam hỗn hợp X trên cho vào 400ml dd HCl 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn C và dd D. Cô cạn dd D thu được m gam muối khan. Biết rằng trong dd, kim loại Cu khử được muối Fe(III) thành muối Fe(II)
a, Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp B
b, Tính khối lượng chất rắn C
c, Tính m
1) Khử 39,2 gam một hỗn hợp A gồm \(Fe_2O_3\) và FeO bằng khí CO thu được một hỗn hợp B gồm FeO và Fe. Hỗn hợp B tan vừa đủ trong 2,5 lít \(H_2SO_4\) 0,2M thu được 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng \(Fe_2O_3\) và FeO trong hỗn hợp lần lượt là bao nhiêu?
2) Thực hiện phản ứng tách m gam pentan \(\left(C_5H_{12}\right)\) thu được hỗn hợp sản phẩm gồm: H2, C5H10 , CH4 , C4H8 , C2H6, C3H6, C3H8, C2H4. Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp sản phẩm trên thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc). Tính m
3) Nung nóng 16,8g hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2 cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn thì thu được 23,2g chất rắn X. Tính thể tích của dd H2SO4 1M vừa đủ để phản ứng với lượng chất rắn X nói trên.
4) Hỗn hợp X gồm MgCO3 và MCO3 ( M là kim loại chưa biết) không tan trong nước. Cho 120,8 gam X vào 400ml dd H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch A, chất rắn B và 2,24 lít (đktc) khí Y. Cô cạn dung dịch A thu được 6,0g muối khan. Đem nung chất rắn B đến khối lượng không đổi chỉ thu được 17,92 lít (đktc) khí CO2 và chất rắn D.
a. Tính nồng độ mol CM của dd H2SO4 loãng đã dùng, khối lượng chất rắn B và khối lượng chất rắn D.
b. Xác định kim loại M. Biết trong hỗn hợp đầu, số mol MgCO3 gấp 1,25 lần số mol MCO3
-cho 10gam hỗn hợp bột đồng và sắt vào dung dịch H2SO4 dư. sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng là 11 gam. tính tp phần trăn theo khối lượng của fe và cu
BT1 hòa tan 12g hỗn hợp Fe và Cu trong dd H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu đc 6,4g chất rắn ko tan
tính thể tích khí thoát ra ở đktc
BT2 cho 200 ml dd NaOH t/d với 27g CuCL2 thu đc chất rắn A. Nung chất rắn A thu đc chất rắn B
a viết PTHH
b Tính khối lượng của B
c tính nồng độ mol dd NaOH cần dùng