\(n_{Fe}=\frac{8,4308.10^{22}}{6.10^{23}}=0,1405\left(mol\right)\)\
=> \(m_{Fe}=0,1405.56=7,868\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\frac{8,4308.10^{22}}{6.10^{23}}=0,1405\left(mol\right)\)\
=> \(m_{Fe}=0,1405.56=7,868\left(g\right)\)
Câu 1 :Cho 6.4 gam Sắt (III) oxit Fe2O3 phản ứng với 0.9 mol H2. Tính khối lượng sắt Fe thu được khi sau phản ứng.
Câu 2: Cho 23.2 gam hỗn hợp sắt (II) oxit và đồng (II) oxit phản ứng vừa đủ với 0.3 mol H2. Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp.
Nếu cho 11g hỗn hợp Al, Fe tác dụng với 500ml dung dịch CuSO4 ở trên có thấy 64g CuSO4 phản ứng theo sơ đồ sau:
Al+CuSO4------->Al2(SO4)3+Cu Fe+CuSO4-------->Cu+FeSO4
Lập phương trình hóa học. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
cho 4,8g Mg tác dụng với dung dịch HCl 10% a) tính khối lượng dung dịch axit cần dùng b) tính khối lượng muối và thể tích khí bay ra c) tính nồng độ phần trăm của muối tạo ra thành sau phản ứng
Hỗn hợp X có khối lượng 18,6g gồm Fe và Zn. Cho X tác dụng với dung dịch chứa 14,6g axit HCl. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. a) Viết PTHH. b) Tính thể tích khí H2 tạo ra (đktc)
Câu 1: Cho 7.8 gam hỗn hợp Al và Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0.8 mol HCl
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Tính khối lượng muối tạo thành
c. Tính thể tích H2 tạo thành (ĐKTC)
Câu 2: Cho 13.9 gam hỗn hợp Al và Fe phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 7.84 lít khí H2 (ĐKTC)
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Tính khối lượng muối tạo thành
c. Tính số mol axit H2SO4 đã phản ứng
hsg hoá 8 giúp mình vs:
cho m(g) fe vào dung dịch h2so4 25% sau phản ứng vừa đủ thu được v khí h2 và dung dịch x có khối lượng tăng lên so với khối lượng dung dịch h2so4 11g
a) Lập pthh
b) Tính m ,v
c) Tình m dung dịch h2so4
d) C% dung dịch X
Hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 6,4 gam Cu. Cho hỗn hợp X phản ứng với 300ml dung dịch
HCl 2M, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính thể tích khí thoát ra (ở đktc).
Cho 43,7g hỗn hợp gồm Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl sinh 15,68l H2 ở đktc
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên
b. Tính khối lượng Fe sinh ra khi cho toàn bộ khí H2 thu được ở trên tác dụng hoàn toàn 46,4g Fe3O4
c. Dẫn toàn bộ lượng H2 ở trên qua ống sứ chứa 56g CuO. Kết thúc pư thu được 47,6g chất rắn. Tính hiệu suất chất rắn
Cho 2,8g hỗn hợp gồm FeO; Fe3O4; Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch HCl thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với KOH dư, lọc kết tủa rồi nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3g chất rắn. Tính V