Một vật khối lượng 1 kg được thả rơi tự do từ độ cao 5 m so với mặt đất, biết vận tốc khi
vật chạm đất trong trường hợp bỏ qua lực cản không khí có độ lớn gấp 2 lần vận tốc khi chạm đất
trong trường hợp có lực cản không khí. Chọn gốc thế năng ở mặt đất. Tính công của lực cản
không khí trong trường hợp nói trên? Cho g = 10m/s2
Chọn phát biểu đúng?
A. Biểu thức tính cơ năng trọng trường của một vật :
B. Trong quá trình vật rơi tự do thì thế năng tăng và động năng giảm.
C. Khi vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng của vật không bảo toàn.
D. Khi vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng có ma sát thì cơ năng của vật được bảo toàn.
Một vật được ném lên phương thẳng đứng từ độ cao 10m với vận tốc 20m/s. Bỏ qua lực cản của không khí. Ở độ cao nào thì thế năng bằng động năng
Từ h=20m so với mặt đất, 1 vật có m=800g với v=54km/h. Bỏ qua lực cản không khí, lấy g=10m/s2. a, Cơ năng của vật lúc ném lên, độ cao cực đại vật lên được. b, Tính động lượng cua vật và công của trọng lực đến khi vật chạm đất. c, Tìm vị trí vật có Wđ=4Wt
Một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu 20m/s. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí
a/ chọn mốc thế năng tại mặt đất Tính cơ năng của vật. Tính đọ cao cực đại của vật
b/ vận tốc của vật khi thế năng của vật bằng động năng.
c. Nếu có lực cản của không khí thì vật chỉ lên tới độ cao bằng nữa độ cao cực đại ở câu b. Tính lực cản trung bình của không khí.
Một vật bắt đầu rơi tự do từ độ cao 20m so với mặt đất. Bỏ qua mọi lực cản, lấy g= 10 m/s^2
a. Tính vận tốc của vật lúc chạm đất
b. Ở độ cao nào động năng bằng thế năng?
c. Tính cơ năng của vật lúc vừa chạm đất. Biết khối lượng vật là 100g
một viên đá nặng 100g được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc 20m/s từ mặt đất. Bỏ qua lực cản không khí. Lấy g=10m/s^2. Chọn gốc thế năng tại mặt đât. Tính
a) Cơ năng của viên đá
b) ở độ cao nào thì thế năng của viên đá = động năng của nó?
c) tìm vận tốc vật khi thế năng = 2/3 cơ năng.
d) tìm vận tốc vật khi động năng =1/3 lần thế năng
e) ở độ cao nào thì thế năng = 1/2 cơ năng
f) tính vận tốc của vật khi chạm đất
j) tính độ cao cực đại mà vật đạt được.
giúp mk với: một vật 100g được thả rơi tự do từ độ cao 10m xuống 1 hồ nước sâu 3m. Tính thế năng của vật tại vị trí thả. Tính công của trọng lực khi vật rơi tới mặt nước; vật rơi tới đáy hồ .lấy g=10m/s^2
TH1 lấy mốc thế năng tại vị trí thả rơi
TH2 mốc thế năng tại đáy hồ
Một vật có khối lượng m = 100g được thả rơi không vận tốc đầu ở độ cao 12 m so với mặt đất . Bỏ qua lực cản không khí , lấy g = 10 m/s2 , chọn mốc thế năng tại mặt đất .
a/ Tính cơ năng của vật lúc bắt đầu thả ?
b/ Ở độ cao nào so với mặt đất thì thế năng bằng nửa động năng ?
c/ Ở độ cao nào so với mặt đất thì vật có động năng bằng \(\dfrac{1}{3}\) cơ năng ?
d/ Gia sử trong quá trình rơi vật luôn chịu tác dụng của lực cản không khí và vận tốc của vật khi vừa chạm đất là 10m/s . Tính lực cản không khí .