có ai biết sách vnen hãy chỉ dùm mình bài thực hiện thí nghiệm ở trang118,119.120
giúp mình nha môn vật lí
có ai biết sách vnen hãy chỉ dùm mình bài thực hiện thí nghiệm ở trang118,119.120
giúp mình nha môn vật lí
Một người có chiều cao h, đừng ngay dưới ngọn đèn treo ở độcao H ( H > h ). Người này bước đi đều với vận tốc v. Hãy xác định chuyển động của bóng của đỉnh đầu in trên mặt đất
Ta có: chiều cao của người đó là AB'
Gọi t là thời gian đi B->B'
v là vận tốc chuyển động trong thời gian t thì BB'=v.t
Gọi quãng đường đi B->B'' là x.
Ta có:
\(\Delta AB'B''\) đồng dạng với \(\Delta SBB''\)
\(\Leftrightarrow \dfrac{AB'}{SB} = \dfrac{B'B"}{BB'' }\)
\(\Leftrightarrow \dfrac{h}{H} = \dfrac{B'B"}{x }
\)
\(\Leftrightarrow B'B" = \dfrac{h.x}{H}\)
BB" = BB' + B'B"
\(\Leftrightarrow x = v.t + \dfrac{h.x}{H}\)
\(\Leftrightarrow Hx = H.v.t + h.x\) ( nhân cả 2 vế cho H)
\(\Leftrightarrow Hx - h.x = H.v.t
\)
\(\Leftrightarrow x( H-h) = H.v.t\)
\(\Leftrightarrow x = \dfrac{H.v.t}{h-x}(*)\)
mà \(v' = \dfrac{BB"}{t}\)
Từ (*). Ta có:
\(v' =\dfrac{BB"}{t} = \dfrac{H.v.t}{h-x} : t = \dfrac{H.v}{H-h}\)
Vậy vận tốc chuyển động của bóng của đỉnh đầu là
Ta có: chiều cao của người đó là AB'
Gọi t là thời gian đi B->B'
v là vận tốc chuyển động trong thời gian t thì BB'=v.t
Gọi quãng đường đi B->B'' là x.
Ta có:
ΔAB′B′′ΔAB′B″ đồng dạng với ΔSBB′′ΔSBB″
⇔hH=B′B"x⇔hH=B′B"x
⇔x=v.t+h.xH⇔x=v.t+h.xH
⇔Hx=H.v.t+h.x⇔Hx=H.v.t+h.x ( nhân cả 2 vế cho H)
⇔Hx−h.x=H.v.t⇔Hx−h.x=H.v.t
⇔x(H−h)=H.v.t⇔x(H−h)=H.v.t
v′=BB"tv′=BB"t
Từ (*). Ta có:
H.vH−hH.vH−h
phân biệt h/tượng khúc xạ ánh sáng và h/tượng phản xạ ánh sáng?
- Hiện tượng phản xạ ánh sáng:
+ Là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt đến mặt phân cách thì bị hắt lại theo môi trường trong suốt cũ.
+ Góc phản xạ bằng góc tới.
- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
+ Là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách.
+ Góc khúc xạ không bằng góc tới.
Phân biệt các hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng:
Hiện tượng phản xạ ánh sáng:
+Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môt trường trong suốt thì bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ
+Góc phản xạ bằng góc tới
Hiện tượng khúc xạ:
+Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môt trường trong suốt bị gãy khúc tại đó và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai
+Góc phản xạ không bằng góc tới
Khúc xạ là hiện tượng ánh sáng xuyên qua môi trường trong suốt và bị lệch phương truyền.
Phản xạ là hiện tượng ánh sáng bị dội ngược lại khi gặp mặt gương.
một thấu kính hội tụ có f=12cm.điểm sáng A trên trục chính có ảnh A' .dời A gần thấu kính thêm 6 cm,A' dời 2 cm (không đổi tính chất).định vị trí vật và ảnh lúc đầu
một vật phẳng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ sao cho điểm B nằm trên trục chính và cách quang tâmcủa thấu kínhmột khoảng OB=a. Nếu dịch chuyển vật lại gần hay ra xa thấu kinh một khoảng b=5 thì đèu đượcảnh có đọ cao bằng 3 lần vật. trong đó, có một ảnh cùng chiềuvà một ảnh ngược chiều với vật.
a) vẽ hình
b)tính a và tiêu cự f của thấu kính
Cho mach dien nhu hinh ve , biet R1=R2=R3=R4=R5=5 OM, R6=6 OM , U=6 OM . Tinh U4
Vật sáng AB cao 6cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, qua thấu kính cho ảnh cùng chiều cao 2cm và cách vật 20cm. tính tiêu cự thấu kính
Do ảnh cùng chiều với vật ,ảnh bé hơn vật (2cm < 6cm) nên đây là thấu kính phân kỳ.
*Tóm tắt :AB =6cm ;A'B' =2cm ;AA' =20cm
*Hình :
Ta có tam giác ABO đồng dạng với tam giác A'B'O nên:
\(\frac{OA}{OA'}=\frac{AB}{A'B'}\)
\(\Rightarrow\frac{OA}{OA'}=\frac{6}{2}=3\)
mà OA' =OA - AA'
\(\Rightarrow\frac{OA}{OA-AA'}=3\)
\(\Rightarrow\frac{OA}{OA-20}=3\)
\(\Rightarrow OA=30cm\)
\(\Rightarrow OA'=AO-AA'=10\left(cm\right)\)
Ta có tam giác OIF đồng dạng với tam giác A'B'F nên:
\(\frac{OI}{A'B'}=\frac{OF}{A'F}\)
mà OI = AB ;A'F = OF -OA'
\(\Rightarrow\frac{AB}{A'B'}=\frac{OF}{OF-OA'}\).\(\Rightarrow3=\frac{OF}{OF-10}\)
\(\Rightarrow OF=15\left(cm\right)\)
Một vật phẳng nhỏ AB đặt trước một màn M. Giữa vật và màn có một thấu kính hội tụ O tiêu cự f1 và một thấu kính phân kì L tiêu cự 10cm. Giữ vật và màn cố định, rồi dịch chuyển hai thấu kính, người ta tìm được một vị trí của O và một tính chất đặc biệt là: dù đặt L ở trước hay ở sau O và cách O cùng một khoảng l=30cm, thì ảnh của AB vẫn rõ nét trên màn. Khi L ở ngay trước O ( nghĩa là ở giữa AB và O) thì ảnh có độ cao h1=1,2cm và khi L ở sau O thì ảnh có độ cao h2 = 4,8cm. Hãy tính:
a. Tiêu cự f1 của thấu kính hội tụ O.
b. Khoảng cách từ thấu kính O đến vật và màn.
Ủa, sao đang vật lý 12 giờ lại nhẩy sang vật lý 11 vậy bạn?
1 vật sáng AB hình dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ cách thấu kính hội tụ 1 khoảng bằng d . vẽ trong trường hợp sau :
a, d<F ( F là tiêu điểm )
b, F<d<2F
c,d=F
d, d>2F
e, d<2F
RỒI so sánh ảnh của vật qua hình xẽ . chứng minh điều so sánh bằng công thức toán học
sắp đi học rùi ai giải giúp mk với giải giúp mk thep cách lớp 9 với
a) Vẽ hình
Từ hình vẽ ta thấy: Ảnh là ảnh ảo, lớn hơn vật.
Chứng minh bằng hình học:
Gọi f là tiêu cự, là khoảng cách từ tiêu điểm F đến O.
d là khoảng cách từ vật đến O
d' là khoảng cách từ ảnh đến O
Ta có:
- Tam giác AOB đồng dạng với A'OB' \(\Rightarrow \dfrac{OB}{OB'}=\dfrac{AB}{A'B'}\)(1)
- Tam giác KFO đồng dạng với A'FB' \(\Rightarrow \dfrac{OF}{B'F'}=\dfrac{OK}{A'B'}\)
Mà \(OK=AB\)
\(\Rightarrow \dfrac{OF}{B'F'}=\dfrac{OB}{OB'}\Rightarrow \dfrac{f}{d'+f}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow d'f=dd'+df\Rightarrow d'(f-d)=df\Rightarrow d'=\dfrac{df}{f-d}\) (2)
Từ (1) ta có: \(\dfrac{A'B'}{AB}=\dfrac{d'}{d}\)
Thế d' ở (2) vào ta có: \(\dfrac{A'B'}{AB}=\dfrac{f}{f-d}\)
Vì \(d< f\) nên \(\dfrac{f}{f-d} > 1 \Rightarrow \dfrac{A'B'}{AB}> 1\)
Do đó, ảnh lớn hơn vật.
Các câu khác, bạn vẽ hình và chứng minh tương tự nhé.
Bạn vẽ hình ra, rồi dùng mấy định lý tam giác đồng dạng để chứng minh.
Một mặt phẳng nhỏ AB đặt trước một màn, cách màn một khoảng 22,5cm. Một thấu kính hội tụ đặt giữa vật và màn tạo ra trên màn một ảnh rõ nét của vật có chiều cao bằng nửa chiều cao của vật. Người ta dịch chuyển màn lại gần thêm một đoạn 2,5cm và lần lượt điều chỉnh cho ảnh trở lại rõ nét bằng hai cách sau
a) Giữ vật cố định và dịch chuyển thấu kính, tìm độ phóng đại ảnh trong trường hợp này
b) Giữ thấu kính cố định và dịch chuyển vật, xác định vị trí của vật là tính chất của ảnh