vì sao phiên mã ở Ecoli lại diễn ra ở tế bào chất ak
vì sao phiên mã ở Ecoli lại diễn ra ở tế bào chất ak
Tế bào E. Coli là tế bào nhân sơ: chưa có nhân => Phiên mã diễn ra ở vùng nhân, trong tế bào chất
Một ADN dài 5100 A, tổng hợp phân tử mẢN có tỉ lệ các loại ribônuclêôtit là 10% A và 10% G so với mạch. ADN thứ 2 có số liên kết hiđrô giữa A với T bằng \(\dfrac{2}{3}\) số liên kết hiđrô giữa G với X. Chiều dài và tỉ lệ từng loại nu của 2 ADN bằng nhau. Số lượng từng loại nu trên mỗi mạch đơn của ADN là bao nhiêu?
Có sử dụng 1 số công thức nâng cao nha
có một số công thức này em nên áp dụng sẽ nhanh hơn giả sử mạch 1 là mạch mã gốc để tổng hợp nên phân tử ARN ta có A1=T2=rU T1=A2=rA X1=G2=rG G1=X2=rX1 pt p có 498 aa trong qt giải mã để tổng hợp nên pt p trên môi trg nội vào đã cung cấp 24900 aa. Nếu có 5 pt marn thì mỗi pt có bn riboxom trượt qua
Một gen có A+G=900, X=2/3T. Gen đó tổng hợp được một phân tử mARN. Cho biết rA của mARN = 1/4A của gen, rG của mARN = 1/3G của gen.
a. Tính chiều dài của gen
b. Gen đó tự nhân đôi 8 lần đòi hỏi số N tự do mỗi loại do môi trường tế bào cung cấp bằng bao nhiêu?
c. Tìm số lượng từng loại rN do môi trường tế bào cung cấp khi gen đó phiên mã 6 lần.
a. Ta có A + G = 900 nu \(\rightarrow\) số nu của gen là = 900 x 2 = 1800 nu
\(\rightarrow\) chiều dài của gen là (N/2 x 3.4) = 900 x 3.4 = 3060 A0
b. Số nu môi trường tự do cung cấp cho gen nhân đôi 8 lần là:
Nmtcc = Ngen x (28 - 1) = 459 000 nu
c. Ta có: A + G = 900 (1) và X = 2/3T \(\rightarrow\) G = 2/3A (2)
+ Từ 1 và 2 ta có: A = T = 540, G = X = 360 nu
+ Số nu mỗi loại của mARN là:
rA = 1/4A = 1/4 x 540 = 135 nu, rG = 1/3G = 1/3 x 360 = 120 nu
+ Giả sử mạch 1 là mạch gốc, ta có:
- T1 = A2 = rA = 135 nu \(\rightarrow\) T1 + T2 + A1 + A2 = 540
\(\rightarrow\) T2 + A1 = 540 - 135 x 2 = 270 nu
mà T2 = A1 = rU = 270 : 2 = 135 nu
X1 = G2 = rG = 120 nu,
G gen = 360 nu = X1 + X2 + G2 + G1 \(\rightarrow\) G1 + X2 = 360 - 120 x 2 = 120 nu \(\rightarrow\) X2 = G1 = rX = 120 : 2 = 60 nu
Số nu mỗi loại của mARN là rA = 135 nu, rU = 135nu, rG = 120 nu, rX = 60 nu
+ Số rNu mỗi loại môi trường cần cung cấp cho phiên mã 6 lần là
rA = 135 x 6 = 810
rU = 135 x 6 = 810
rG = 120 x 6 = 720
rX = 60 x 6 = 360
Một gen dài 5100A° tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ loại riNu là 10% A và 10% G so với mạch. Gen 2 có số lk hidro giữa A-T bằng 2/3 số lk hidro giữa G-X, phân tử mARN sinh ra từ gen 2 có 250A và 400G. Biết 2 gen dài bằng nhau và tỉ lệ từng loại Nu của 2 gen cũng bằng nhau.
a. Tìm số lượng từng loại N môi trường nội bào cung cấp cho gen thứ nhất tự nhân đôi liên tiếp 3 lần?
b. Tìm số lượng từng loại N trên mỗi mạch đơn của từng gen?
Dạng bài này đề chưa chuẩn xác về mặt lý thuyết. Ko thể dựa trên tỷ lệ nu của mARN để tính tỷ lệ nu của gen tổng hợp ra nó đc. Dọc lý thuyết về cấu trúc của gen và cơ chế phiên mã cho kĩ nhé (bài 1,2 SGK sinh 12 cơ bản).
Một gen có số H=N. Gen đó phiên mã được môi trường nội bào cung cấp 180 riboNu tự do. Biết số phân tử ARN sinh ra bằng 1/10 số Nu của gen.
a. Tìm tỉ lệ % từng loại Nu của gen
b. Tìm số Nu, chiều dài của gen, số phân tử ARN sinh ra
c. Nếu mạch gốc của gen chứa A=20% thì số riboNu tự do mỗi loại cần dùng cho quá trình phiên mã là bao nhiêu ?
Như trên nhé. Với cả ko sử dụng khái niệm ribonu nhé. Chỉ có nucleotit thôi.
Ta có H = N \(\rightarrow\) 2A + 3G = 2A + 2G \(\rightarrow\) G = X = 0
+ Số nu môi trường nội bào cung cấp cho quá trình phiên mã là 180 nu = số nu của mARN = 1/2 số nu của gen
\(\rightarrow\) số nu của gen là 180 x 2 = 360 nu
a. Số nu mỗi loại của gen là
G = X = 0
A = T = 360 : 2 = 180 nu
% số nu mỗi loại G = X = 0, A = T = 50%
b. Chiều dài của gen là (360 : 2) x 3.4 = 612 A0
Số phân tử mARN sinh ra là 1/10 x Ngen = 1/10 x 360 = 36 phân tử
c. + Mạch gốc là mạch 1 ta có:
A1 = 20% x A = 20% x 180 = 36 nu = rU
\(\rightarrow\) A2 = T1 = 180 - 36 = 144 nu = rA
G1 = 0 = rX, X1 = 0 = rG
+ Số nu tự do mỗi loại cần dùng cho quá trình phiên mã để tổng hợp 36 phân tử mARN là:
rU = 36 x 36 = 1296 nu
rA = 144 x 36 = 5184 nu
rG = rX = 0
Gọi k là số phân tử ARN sinh ra = số lần sao mã
Ta có H = N à 2A + 3G = 2 A+ 2G à G = X = 0
à N = A + T = 2A; rN = A
(1)
Mặt khác số phân tử ARN sinh ra chính bằng số lần sao mã = k
Theo đề bài (2) Từ 1 và 2 à A= 30 à k =6
một gen có H= 3476 .Khi phiên mã một số lần đã cần môi trường cung cấp 5328 nu tự do các loại
Xác định :
a, số lần phiên mã của gen
b, gen dài bao nhiêu A0
c, số lượng (A,T,G,X) ?
gọi số lần phiên mã của gen là k
ta có số nu môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là:
N/2 x k = 5328 \(\Leftrightarrow\) (A + G) x k = 5328 \(\Leftrightarrow\) A + G = 5328/k (1)
2A + 3G = 3476 \(\Leftrightarrow\)2(A + G) = 3476 - G (2)
Từ 1 và 2 ta có:
2 x 5328/k = 3476 - G
\(\Leftrightarrow\) 10656/k = 3476 - G
thử các giá trị của k từ 1 - 4
ta tìm được k = 4 \(\rightarrow\)G = X = 812, A = T = 520nu
+ Chiều dài của gen là (812 + 520) x 3.4 = 4528.8 A0
Trên mạch gốc 1 gen Vi Khuẩn có A=300, T=600, G=400, X=200.Gen phiên mã 5 lần. Tính số liên kết hóa trị hình thành giữ các rinu trong quá trình phiên mã
Số nu của mạch gốc = A + T + G + X = 1500nu = NmARN
Số liên kết hóa trị giữa các rinu trong 1 ARN là 1500 - 1 = 1499
Gen phiên mã 5 lần tạo ra 5 ARN
suy ra số liên kết hóa trị trong quá trình phiên mã (trong 5 phân tử ARN) là = 1499 x 5 = 7495
1 gen có 5 đoạn eexxom và 4 đoạn intron. trongg điều kiện k có đột biến và mỗi phân tử mARN đều có đủ 5 đoạn eexxom, gen này tạo đc bnhiu pt mARN? tại s? giúp e vs mn
Có 5 đoạn Exon thì 2 đoạn ở hai đầu là cố định => chỉ có 3 đoạn là có thể thay đổi vị trí => số loại phân tử mARN tối đa có thể có là: 3! = 6.
Nhưng có người hay nhầm là 5! = 120 loại
trong hệ gen của tế bào nhân thực có rất nhiều gen. giải thích hộ e tạ sao enzim ARN polimeraza có thể nhận biết được gen nào cần phiên mã và gen nào không cần phiên mã ??
Theo mik:
-Tất cả các gen đang hoạt động đều mở. Quan trọng là mở ít hay mở nhiều mà thôi, lúc này trình tự tăng cường và trình tự ức chế sẽ hoạt động thích hợp. Nếu cần ưu tiên cho một gen thì gen sẽ lặp lại nhiều lần hoặc nội nguyên phân. Ngoài ra các gen cần phiên mã cùng lúc có thể được sắp xếp gần nhau trên cùng một nhiễm sắc thể hoặc có thể được điều hoà phiên mã bởi cùng một nhóm yếu tố phiên mã đặc hiệu(chất hoạt hoá hoặc chất ức chế đặc hiệu)
-Tất cả các gen không hoạt động đều đóng (đóng hoàn toàn) bằng cách metyl hóa
-Ở cấp độ gen không có "đóng tạm thời" mà chỉ có "ức chế tạm thời"
http://www.sinhhocvietnam.com/forum/showthread.php?t=18811
NGUỒN CÂU TRẢ LỜI CỦA NHẬT LINH ĐÂY BẠN NHÉ ( Theo Bakhst mà sửa lại thành Theo mình)
Enzim polimeraza - Diễn đàn Sinh học Việt Nam