Cho hai sợi dây đồng và sắt có độ dài bằng nhau và bằng 4m ở nhiệt độ là 10oC.Hỏi ở nhiệt độ nào thì độ dài của chúng lệch nhau 0,3 cm. Biết hệ số nở dài của đồng là 17,2.10-6K-1 và của sắt là 11,4.10-6K-1
Cho hai sợi dây đồng và sắt có độ dài bằng nhau và bằng 4m ở nhiệt độ là 10oC.Hỏi ở nhiệt độ nào thì độ dài của chúng lệch nhau 0,3 cm. Biết hệ số nở dài của đồng là 17,2.10-6K-1 và của sắt là 11,4.10-6K-1
Gọi \(t_2\) là nhiệt độ để hai sợi chênh lệch nhau 0,3cm.
Độ dài sợi đồng ở \(t_2\left(^oC\right)\) là:
\(l_1=l_{01}\cdot\left(1+\alpha_1\cdot\Delta t\right)=4\cdot\left(1+17,2\cdot10^{-6}\cdot\left(t_2-10\right)\right)\)
Độ dài sợi dây sắt ở \(t_2\left(^oC\right)\) là:
\(l_2=l_{02}\left(1+\alpha_2\cdot\Delta t\right)=4\cdot\left(1+11,4\cdot10^{-6}\cdot\left(t_2-10\right)\right)\)
Để chúng lệch nhau \(0,3cm=0,003m\).
\(\Rightarrow\Delta l=l_1-l_2\)
\(\Rightarrow\Delta l=4\cdot\left(1+17,2\cdot10^{-6}\cdot\left(t_2-10\right)\right)-4\cdot\left(1+11,4\cdot10^{-6}\cdot\left(t_2-10\right)\right)=0,003\)
\(\Rightarrow t_2=139,31^oC\)
Một ô tô có khối lượng m=3 tấn đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh ( động cơ không sinh lực kéo ). TÍnh quảng đường ô tô đi được cho đến khi dừng lại. Cho lực hãm ô tô có độ lớn Fh=104 N
Gia tốc vật: \(F_{hãm}=-m\cdot a\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{-F_{hãm}}{m}=\dfrac{-10^4}{3000}=-\dfrac{10}{3}\)m/s2
\(v=72\)km/h=20m/s
Quãng đường ô tô đi là: \(v^2-v_0^2=2aS\)
\(\Rightarrow0^2-20^2=2\cdot\left(-\dfrac{10}{3}\right)\cdot S\Rightarrow S=60m\)
Đổi `3` tấn `=3000 kg`
`72 km // h =20 m // s`
Theo phương `Ox` có: `-F_h=ma`
`=>-10^4=3000a <=> a = 10/3 (m//s^2)`
Có: `v_2 ^2-v_1 ^2=2as`
`=>0^2-20^2=2 . 10/3 s`
`=>s=60 (m)`
Nén khí đẳng nhiệt một khối khí từ thể tích 8 lít đến thể tích 2 lít thì áp suất tăng một lượng △p=300kPa. Áp suất ban đầu của khí đó là bao nhiêu ?
`T T1:{(V_1=8l),(p_1):}` $\xrightarrow{\text{T = const}}$ `T T2:{(V_2=2l),(p_2=p_1+300(kPa)):}`
ADĐL Bôi lơ - Ma ri ốt: `p_1.V_1=p_2.V_2`
`=>p_1.8=(p_1+300).2`
`=>p_1=100(k Pa)`
tham khảo link: https://hoc24.vn/cau-hoi/nen-khi-dang-nhiet-tu-the-tich-12-lit-den-8-lit-thi-ap-suat-tang-them-mot-luong-denta-p-48kpa-ap-suat-ban-dau-cua-khi-la.213737784970
Một khối khí có thể tích 768cm³ khi nén đẳng nhiệt một khối khí trên thì có thể tích giảm còn 268cm³ và áp suất lúc đó là 1298mmHg. Áp suất lúc đầu của khối khí?
Helppppppp meee😭😭
\(V_1=768cm^3;V_2=268cm^3\)
\(p_2=1298mmHg\)
Quá trình đẳng nhiệt:
\(p_1\cdot V_1=p_2\cdot V_2\)
\(\Rightarrow768\cdot p_1=268\cdot1298\)
\(\Rightarrow p_1=452,95mmHg\)
cho các ví dụ thực tế về quá trình đẳng nhiệt.giúp em với ạ
tham khảo
-Sự trao đổi chất của động vật máu nóng được thực hiện ở nhiệt độ không đổi.
-Khi nước sôi, sự thay đổi pha xảy ra, từ lỏng sang khí và nhiệt độ không đổi ở khoảng 100ºC, vì các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến giá trị.
-Làm nóng đá là một quá trình đẳng nhiệt phổ biến khác, giống như việc cho nước vào tủ đông để làm đá viên.
-Động cơ đầu máy, tủ lạnh cũng như nhiều loại máy móc khác hoạt động chính xác trong một khoảng nhiệt độ nhất định. Để duy trì nhiệt độ thích hợp, các thiết bị được gọi là bộ điều nhiệt. Các nguyên tắc hoạt động khác nhau được sử dụng trong thiết kế của nó.
Gọi áp suất ban đầu là \(p_0\left(Pa\right)\) và thể tích ban đầu là \(V_0\left(l\right)\).
Nếu tăng áp suất khối khí một lượng \(2\cdot10^5N\)/m2 và thể tích giảm \(3l\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_1=p_0+2\cdot10^5\\V_1=V_0-3\end{matrix}\right.\)
Nếu tăng áp suất khối khí một lượng \(5\cdot10^5N\)/m2 và thể tích giảm \(5l\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_2=p_0+5\cdot10^5\\V_2=V_0-5\end{matrix}\right.\)
Khối khí lí tưởng giữ ở nhiệt độ không đổi. Áp dụng quá trình đẳng nhiệt:
\(p_0\cdot V_0=p_1\cdot V_1=p_2\cdot V_2\)
\(\Rightarrow p_0\cdot V_0=\left(p_0+2\cdot10^5\right)\cdot\left(V_0-3\right)=\left(p_0+5\cdot10^5\right)\left(V_0-5\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_0\cdot V_0=p_0V_0-3p_0+2\cdot10^5V_0-6\cdot10^5\\p_0\cdot V_0=p_0\cdot V_0-5p_0+5\cdot10^5V_0-25\cdot10^5\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}3p_0-2\cdot10^5V_0=-6\cdot10^5\\5p_0-5\cdot10^5V_0=-25\cdot10^5\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_0=4\cdot10^5Pa\\V_0=9l\end{matrix}\right.\)
Áp suất lúc sau tăng thêm một lượng \(\Delta p=0,6p_1\)
\(\Rightarrow p_2=p_1+\Delta p=1,6p_1\)
Áp dụng quá trình đẳng nhiệt:
\(p_1V_1=p_2V_2\)
\(\Rightarrow p_1\cdot2=1,6p_1\cdot V_2\)
\(\Rightarrow V_2=1,25dm^3\)
Một KL khí có áp suất 2atm, thể tích là 3l, nhiệt độ là 27°C. Bt đây là quá trình đặc biệt a) Nếu áp suất giảm đi 1 nửa thì thể tích là bn? b) Nếu thể tích tăng thêm 2lít thì áp suất là bn?
\(T=27^oC=27+273=300K\)
a)Nếu \(p'=\dfrac{1}{2}p=1atm\), áp dụng quá trình đẳng nhiệt:
\(p_1\cdot V_1=p_2\cdot V_2\Rightarrow2\cdot3=1\cdot V_2\)
\(\Rightarrow V_2=6l\)
b)Nếu \(V'=2+V=2+3=5l\), áp dụng quá trình đẳng nhiệt:
\(p_1\cdot V_1=p_2\cdot V_2\Rightarrow2\cdot3=p_2\cdot5\)
\(\Rightarrow p_2=1,2atm\)
một xilanh chứa 200 cm3 khí ở áp suất 3.105 Pa . Pit-tông nén khí xilanh xuống còn 100 cm3 . Tính áp suất của khí trong xilanh lúc sau , coi như nhiệt độ không đổi
cu ap dung cong thuc la ra, giai:
Xét lượng khí trong xi lanh.
Áp dụng định luật Bôilơ – Mariốt ta có:
\(p_1V_1=p_2V_2\Rightarrow p_2=\dfrac{p_1V_1}{V_2}=\dfrac{3.10^5.200}{100}=600000\left(Pa\right)\)
Một khối khí lý tưởng có thể tích 12 lít , đang ở áp suất 2atm người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất tăng đến 4 atm. Thể tích của khối khí nén là A. 3,5 lít . B. 4lít . C. 6 lít. D. 1,5 lít .
Quá trình đẳng nhiệt: \(p\sim\dfrac{1}{V}\)
Theo định luật Bôi-lơ Ma-ri-ốt ta có:
\(p_1\cdot V_1=p_2\cdot V_2\)
\(\Rightarrow V_2=\dfrac{p_1\cdot V_1}{p_2}=\dfrac{2\cdot12}{4}=6l\)
Chọn B