Một vật dao động điều hoà với phương trình \(x=5\cos(5\pi t+\frac \pi 3)(cm)\). Biết ở thời điểm t có li độ là 3cm. Li độ dao động ở thời điểm sau đó 1/30(s) là
A.4,6cm.
B.0,6cm.
C.-3cm.
D.4,6cm hoặc 0,6cm.
Một vật dao động điều hoà với phương trình \(x=5\cos(5\pi t+\frac \pi 3)(cm)\). Biết ở thời điểm t có li độ là 3cm. Li độ dao động ở thời điểm sau đó 1/30(s) là
A.4,6cm.
B.0,6cm.
C.-3cm.
D.4,6cm hoặc 0,6cm.
Chu kỳ: \(T=\frac{2\pi}{5\pi}=0,4s\)
Trong thời gian 1/30 s thì véc tơ quay đã quay một góc: \(\frac{1}{30.0,4}.360=30^0\)
TH1: vật đang có li độ 3cm theo chiều dương --> véc tơ quay thêm 300 thì vật sẽ đến li độ 4,6cm.
TH2: vật đang có li độ 3cm theo chiều âm --> véc tơ quay thêm 300 thì vật sẽ đến li độ 0,6cm.
Một vật dao động điều hoà với phương trình \(x=5\cos(5\pi t+\frac \pi 3)(cm)\). Biết ở thời điểm t có li độ là 3cm. Li độ dao động ở thời điểm sau đó 1/10(s) là
A.\(\pm\)4cm
B.3cm.
C.-3cm.
D.2cm.
Chu kì: \(T=\frac{2\pi}{5\pi}=0,4s\)
Trong thời gian 1/10 s = 1/4 T thì véc tơ quay đã quay một góc: 360/4 = 900.
Biểu diễn bằng véc tơ quay, ta dễ dàng tìm đc li độ thời điểm sau đó 1/10 s là 4 và -4cm.
Một vật dao động điều hoà với phương trình \(x=10\cos(4\pi t + \frac \pi 8)(cm)\). Biết ở thời điểm t có li độ là -8cm. Li độ dao động ở thời điểm sau đó 13s là
A.-8cm.
B.4cm.
C.-4cm.
D.8cm.
Góc \(\varphi\) quay được sau thời gian sau 13s là \(\varphi = \omega.t= 4\pi.13 = 52\pi (rad).\)
Ta phân tích \(52 \pi = 26.2\pi\) Tức là vật tại vị trí \(x = -8cm\) quay thêm 26 vòng nữa và kêt quả là nó vẫn ở vị trí đó.
đáp án là A. -8cm.
Một vật dao động điều hoà theo phương trình \(x=5\cos(2\pi t-\frac \pi 6)(cm)\). Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động bằng
A.20m/s.
B.20cm/s.
C.5cm/s.
D.10cm/s.
Tốc độ trung bình của vật là \(v = \frac{\text{quãng đường đi được}}{t}\)
Quãng đường đi được trong 1 chu kỳ là: \(S = 4A = 20cm.\)
Vận tốc trung bình là \(v = \frac{4A}{T} = \frac{20}{2\pi/2\pi} = 20cm/s.\)
Chọn đáp án. B
Câu 1: Một vật dao động điều hoà theo phương trình \(x=4\cos(8\pi t- \frac {2\pi} 3)(cm)\). Tốc độ trung bình của vật khi đi từ vị trí có li độ \(x_1=-2\sqrt3 cm\) theo chiều dương đến vị trí có li độ \(x_2 = 2\sqrt3 cm\) theo chiều dương bằng
A.\(4,8\sqrt3cm/s\)
B.\(48\sqrt3m/s\)
C.\(48\sqrt2cm/s\)
D.\(48\sqrt3cm/s\)
Tốc độ trung bình của vật là \(v = \frac{\text{quãng đường đi được}}{t}\)
(chú ý là tốc độ trung bình khác với vận tốc trung bình vì vận tốc trung bình = \(\frac{x_{cuoi}-x_{dau}}{t}\))
Dùng đường tròn để tìm quãng đường và thời gian đi
Vật đi được từ điểm N (\(x = -2\sqrt{3}\) hường theo chiều dương của trục x) đến điểm M (\(x = 2\sqrt{3}\) hướng theo chiều dương của trục x) tức là ứng với cung \(\stackrel\frown{NaM}\)
Quãng đường đi được là: \(S = HK= 2\sqrt{3}+ 2\sqrt{3} = 4\sqrt{3}cm.\)
Thời gian đi \(t = \frac{\varphi}{\omega} = \frac{\pi/3+\pi/3}{8\pi} = \frac{1}{12}s.\)
Vận tốc trung bình là \(v = \frac{4\sqrt{3}}{1/12} = 48 \sqrt{3}cm/s.\)
Chọn đáp án. D
Một vật dao động điều hoà với tần số f = 2Hz. Tốc độ trung bình của vật trong thời gian nửa chu kì là
A.2A.
B.4A.
C.8A.
D.10A.
v=\(\frac{2A}{\frac{T}{2}}=\frac{2A}{\frac{1}{2f}}=8A\)
Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox. Phương trình dao động là \(x=4\cos4\pi t\;(cm)\). Tốc độ trung bình của chất điểm trong 1/2 chu kì là
A.32cm/s.
B.8cm/s.
C.16 cm/s.
D.64cm/s.
v=\(\frac{2A}{\frac{T}{2}}\)=2A\(\omega\)/\(\pi\)= 2*4*4\(\pi\)/\(\pi\)=32
Cảm ơn bạn Hue nhé, mình hơi gà mờ cái này.
không có gì đâu học lý thuộc hết công thức là học lên ngay ấy mà
Một vật dao động điều hoà theo phương trình \(x= 5\cos(2\pi t - \frac {2\pi} 3)(cm)\). Quãng đường vật đi được sau thời gian 2,4s kể từ thời điểm ban đầu bằng
A.40cm.
B.45cm.
C.49,7cm.
D.47,9cm.
Chu kì: T = 1s.
Thời gian: t = 2,4s = 2T + 0,4T.
+ Trong thời gian 2T quãng đường đi được là: S1 = 2.4A = 2.4.5 = 40cm.
+ Trong thời gian 0,4T véc tơ quay đã quay một góc 0,4. 360 = 1440
Quãng đường vật đã đi trong thời gian này: S2 = 2,5 + 5 + (5 - 5.cos240) = 7,9cm
Vậy tổng quãng đường vật đi: 40 + 7,9 = 47,9cm.
Cho một vật dao động điều hoà với phương trình \(x=10\cos(2\pi t - \frac {5\pi} 6)(cm)\). Tìm quãng đường vật đi được kể từ lúc t = 0 đến lúc t = 2,5s.
A.10cm.
B.100cm.
C.100m.
D.50cm.
Chu kì: T= 1s.
Từ t = 0 đến t = 2,5 s vật đi trong thời gian 2,5 T.
Quãng đường vật đi: S = 2,5.4A = 2,5.4.10 = 100cm.
Một vật dao động điều hoà theo phương trình \(x=2\cos (4\pi t - \frac \pi 3)(cm)\). Quãng đường vật đi được trong thời gian t = 0,125s là
A.1cm.
B.2cm.
C.4cm.
D.1,27cm.
T = 0,5s
0,125s = T/4, véc tơ quay đã quay 1 góc 900.
Biểu điễn dao động điều hòa bằng véc tơ quay ta tính được quãng đường:
\(S=1+2-2\cos30=1,27\)cm.