trong mặt phẳng hệ toạ độ Oxy cho đường thẳng \(d:\left\{{}\begin{matrix}2+t\\1-3t\end{matrix}\right.\) và hai điểm A(1;2), B(-2;m). Tìm tất cả các giá trị tham số m để A và B nằm cùng phía đối với d.
trong mặt phẳng hệ toạ độ Oxy cho đường thẳng \(d:\left\{{}\begin{matrix}2+t\\1-3t\end{matrix}\right.\) và hai điểm A(1;2), B(-2;m). Tìm tất cả các giá trị tham số m để A và B nằm cùng phía đối với d.
\(\left\{{}\begin{matrix}x=2+t\\y=1-3t\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3x=6+3t\\y=1-3t\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow3x+y=7\Rightarrow3x+y-7=0\)
Vậy (d) có pt tổng quát là: \(3x+y-7=0\)
A và B nằm cùng phía đối với d khi và chỉ khi:
\(\left(3.1+2-7\right)\left(3.\left(-2\right)+m-7\right)>0\)
\(\Leftrightarrow-2\left(m-13\right)>0\)
\(\Rightarrow m< 13\)
Cho đường thẳng d : x - 2y + 3 = 0 và đường thẳng Δ : ax + by + 1 = 0 . Biết góc giữa d và Δ bằng 450 và a.b > 0. Tính tỉ số \(\dfrac{\text{a}}{\text{b}}\)
Giúp mik vs
Cho tam giác ABC có: A(-3;2); B(1;1); C(0;-2)
a) Lập phương trình các đường cao, đường trung tuyến, của tam giác ABC
b) Lập phương trình đường thẳng qua M(6;4) và tạo với các trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng 2.
Cho tam giác ABC có phương trình các cạnh AB: x + y - 9 = 0, phương trình các đường cao qua đỉnh A là x + 2y - 13 = 0 (d1), qua B là 7x + 5y - 49 = 0 (d2). Lập phương trình cạnh AC, BC và đường cao còn lại
Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng (d): x + y - 20 = 0
\(\left(d\right):x+y-20=0.\\ \Rightarrow\overrightarrow{n_d}=\left(1;1\right).\\ \Rightarrow\overrightarrow{u_d}=\left(1;-1\right).\)
\(Cho\) \(x=1.\Rightarrow y=19.\Rightarrow A\left(1;19\right)\in\left(d\right).\)
Ta có \(\left(d\right):\) đi qua \(A\left(1;19\right);\overrightarrow{u_d=}\left(1;-1\right)\) là vecto chỉ phương.
\(\Rightarrow\) Phương trình tham số:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=1+t.\\y=19-t.\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Phương trình chính tắc:
\(\dfrac{x-1}{1}=\dfrac{y-19}{-1}.\\ \Leftrightarrow x-1=-y+19.\)
(d):x+y−20=0.⇒→nd=(1;1).⇒→ud=(1;−1).(d):x+y−20=0.⇒nd→=(1;1).⇒ud→=(1;−1).
ChoCho x=1.⇒y=19.⇒A(1;19)∈(d).x=1.⇒y=19.⇒A(1;19)∈(d).
Ta có (d):(d): đi qua A(1;19);−−−→ud=(1;−1)A(1;19);ud=→(1;−1) là vecto chỉ phương.
⇒⇒ Phương trình tham số:
{y=1+t.y=19−t.{y=1+t.y=19−t.
⇒⇒ Phương trình chính tắc:
HT
Lập phương trình các cạnh của tam giác ABC biết đỉnh C(3; 5), đường cao và đường trung tuyến kẻ từ một đỉnh có phương trình là: (d1): 5x + 4y - 1 = 0, (d2): 8x + y - 7 = 0
Giao điểm của \(d_1;d_2\) là nghiệm: \(\left\{{}\begin{matrix}5x+4y-1=0\\8x+y-7=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=-1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Đây là đỉnh A hoặc B (do tọa độ khác tọa độ C)
Không mất tính tổng quát, giả sử \(A\left(1;-1\right)\)
\(\Rightarrow\) Đường cao AH ứng với BC có pt là 5x+4y-1=0
Do AH vuông góc BC nên BC nhận (4;-5) là 1 vtpt
Phương trình BC:
\(4\left(x-3\right)-5\left(y-5\right)=0\Leftrightarrow4x-5y+13=0\)
\(\overrightarrow{AC}=\left(2;6\right)=2\left(1;3\right)\Rightarrow\) AC nhận (3;-1) là 1 vtpt
Phương trình AC:
\(3\left(x-1\right)-1\left(y+1\right)=0\Leftrightarrow3x-y-4=0\)
B thuộc BC nên tọa độ có dạng: \(\left(b;\dfrac{4b+13}{5}\right)\)
Gọi M là trung điểm BC \(\Rightarrow M\left(\dfrac{b+3}{2};\dfrac{2b+19}{5}\right)\)
M thuôc trung tuyến \(d_2\) qua A nên:
\(8\left(\dfrac{b+3}{2}\right)+\left(\dfrac{2b+19}{5}\right)-7=0\) \(\Rightarrow b=-2\)
\(\Rightarrow B\left(-2;1\right)\) \(\Rightarrow\overrightarrow{AB}=\left(-3;2\right)\)
Phương trình AB: \(2\left(x+2\right)+3\left(y-1\right)=0\Leftrightarrow2x+3y+1=0\)
Viết phương trình các đường thẳng chứa các cạnh, các đường trung trực của tam giác ABC, biết trung điểm của ba cạnh BC, AC, AB theo thứ tự là: M(2; 3); N(4; -1); P(-3; 5)
Viết phương trình đường thẳng (d) trong mỗi trường hợp sau:
1) Đi qua điểm A(1; 1) và có hệ số góc k = 2
2) Đi qua điểm B(1; 2) và tạo với hướng dương của trục Ox một góc α = 300
3) Đi qua điểm C(3; 4) và tạo với trục Ox một góc β = 450
Viết phương trình đường thẳng (d) trong mỗi trường hợp sau:
1) Đi qua điểm A(1; 1) và có hệ số góc k = 2
2) Đi qua điểm B(1; 2) và tạo với hướng dương của trục Ox một góc α = 300
3) Đi qua điểm C(3; 4) và tạo với trục Ox một góc β = 450
1. Phương trình d có dạng:
\(y=2\left(x-1\right)+1\Leftrightarrow y=2x-1\)
2. Do d tạo chiều dương trục Ox một góc 30 độ nên d có hệ số góc \(k=tan30^0=\dfrac{\sqrt{3}}{3}\)
Phương trình d:
\(y=\dfrac{\sqrt{3}}{3}\left(x-1\right)+2\Leftrightarrow y=\dfrac{\sqrt{3}}{3}x+\dfrac{6-\sqrt{3}}{3}\)
3. Do d tạo với trục Ox một góc 45 độ nên có hệ số góc thỏa mãn:
\(\left|k\right|=tan45^0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}k=1\\k=-1\end{matrix}\right.\)
Có 2 đường thẳng thỏa mãn: \(\left[{}\begin{matrix}y=1\left(x-3\right)+4\\y=-1\left(x-3\right)+4\end{matrix}\right.\)
Viết PT đường thẳng (d) đi qua điểm A(1;2) và vuông góc với:
1) Đường thẳng (Δ): x - y - 1 = 0
2) Trục Ox
3) Trục Oy
Δ:x−y−1=0.Δ:x−y−1=0. ⇒⇒ VTPT của ΔΔ −→nΔ=(1;−1).nΔ→=(1;−1).
Đường thẳng (d)(d) vuông góc với đường thẳngΔ:x−y−1=0.Δ:x−y−1=0.
⇒⇒ VTPT của ΔΔ là VTCP của (d).(d).
⇒⇒ VTCP của (d)(d) là −−→u(d)=(1;−1).u(d)→=(1;−1).
⇒⇒ VTPT của (d)(d) là −−→n(d)=(−1;1).n(d)→=(−1;1).Ta có: Đường thẳng (d)(d) nhận −−→n(d)=(−1;1);n(d)→=(−1;1); đi qua điểm A(1;2).A(1;2).⇒y=−1(x−1)+1(x−2).⇔y=−x+1+x−2.⇔y=−1.