Nung nóng 100g hh gồm Na2Co3 và NaHCo3 cho đến khối lg ko đổi còn lại 69g chất rắn . Thành phần % khoi lg mỗi chat trong hh đầu?
Nung nóng 100g hh gồm Na2Co3 và NaHCo3 cho đến khối lg ko đổi còn lại 69g chất rắn . Thành phần % khoi lg mỗi chat trong hh đầu?
-Gọi số mol NaHCO3 ban đầu là x, số mol Na2CO3 ban đầu là y
2NaHCO3\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)Na2CO3+CO2+H2O
x\(\rightarrow\)..................\(\dfrac{x}{2}\)
-Chất rắn là Na2CO3:\(\dfrac{x}{2}\)+y mol
\(\dfrac{x}{2}\)+y=\(\dfrac{69}{106}\approx0,65\left(1\right)\)
Ngoài ra : 84x+106y=100(2)
-Giải hệ (1,2) có: x=1 và y=0,15
%NaHCO3=\(\dfrac{1.84}{100}.100=84\%\)
%Na2CO3=100%-84%=16%
Cho 55g hon hop 2 muối Na2Co3 td hết với H2So4 loãng thu dc hh khí A có tỷ khối đối với hidro là 24. %khoi lg moi muoi trong hh đầu la?
Khi nung đến hoàn toàn 20g quặng đôloomit CaCo3.MgCo3 thoát ra 5.6lit khí ( ở 0*C và 0.8atm). Hàm lượng %CaCo3.MgCo3 trong quặng la?
Trong quặng chứa CaCO3.MgCO3 => tỉ lệ mol CaCO3 và MgCO3 là 1:1.
Gọi số mol CaCO3 là x mol.
PV=nRT => \(n=\dfrac{PV}{RT}=\dfrac{0,8\times5,6}{0,082\times273}=0,2mol\)
PTHH:
CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2
.....x..........................x
MgCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2
......x..........................x
=> nCO2=2x=0,2 => x=0,1
=> mCaCO3.MgCO3 = 0,1.100+ 0,1.84=18,4g
Hàm lượng CaCO3.MgCO3 trong quặng bằng %=\(\dfrac{18,4}{20}.100=92\%\)
Cho 100g CaCo3 tác dụng với axit HCl dư. Khí thoát ra đc hấp thụ bằng 200g dd Naoh 30%. Khối luong muối trong dd thu dc la bn gam?
nCaCO3=1 ⇒nCO2=1
nNaOH=\(\dfrac{200.30\%}{40}\)=1,5⇒nOH-=1,5
nCO32- = nOH--nCO2 =0,5⇒nNa2CO3=0,5
nHCO3-= nCO2-nCO32-=0,5⇒nNaHCO3=0,5
khối lượng muối thu được là
m=mNa2CO3+NaHCO3=0,5.106+0,5.84=95g
Cho 18.4g muối cacbonat của 2 KL hoá trị II vào dd HCL có dư, sau phản ứng thu được 4,48 lit khí ở đktc . Cô cạn dd sau phản ứng thu được số muối khan là ?
-Gọi công thức chung của 2 muối là RCO3
RCO3+2HCl\(\rightarrow\)RCl2+CO2+H2O
\(n_{CO_2}=\dfrac{v}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(n_{HCl}=2n_{CO_2}=0,4mol\)\(\rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6gam\)
\(n_{H_2O}=n_{CO_2}=0,2mol\)\(\rightarrow m_{H_2O}=0,2.18=3,6gam\)
-ÁP dụng định luật BTKL:
18,4+14,6=mRCl2+0,2.44+3,6
\(\rightarrow\)mRCl2=18,4+14,6-(0,2.44+3,6)=20,6gam
Thổi khí Co2 vào dd chứa 0.02 mol Ba(oh)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong khoảng nào khi Co2 biến thien trong khoảng từ 0.005 mol đến 0.024mol?
Xét \(T=\dfrac{n_{CO2}}{n_{Ba\left(OH\right)2}}\)
TH1. \(T\le1\Rightarrow n_{CO2}\le0,02mol\): sp là muối BaCO3.
TH2. \(1< T< 2\Rightarrow0,02< n_{CO2}< 0,04\): sp tạo thành gồm BaCO3 và Ba(HCO3)2.
TH3. \(T\ge2\Rightarrow n_{CO2}\ge0,04mol\): sp là muối Ba(HCO3)2.
Vì nCO2 biến thiên trong khoảng 0,005mol đến 0,024mol.
=> Xảy ra TH1 và TH2.
- Nếu nCO2 biến thiên từ 0,05mol đến 0,2mol
nBaCO3=nCO2 (Em viết PTHH sẽ thấy rõ).
- Nếu nCO2 biến thiên từ 0,2mol đến 0,024mol
nBaCO3 =nCO3= nOH-nCO2=2nBa(OH)2-nCO2 (Công thức giải nhanh áp dụng cho TH sản phẩm tạo thành chứa 2 muối nCO3= nOH-nCO2 )
Bảng giá trị.
nCO2 | 0,005 | 0,02 | 0,024 | |
nBaCO3 | 0,005 | 0,02 | 0,016 | |
mBaCO3 | 0,985 | 3,94 | 3,152 |
Khử 4,64 gam hỗn hợp X gồm các oxit MgO, Feo, Fe3O4, Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được m gam hỗn hợp rắn Y và khí Z. Khí Z dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 1,97 gam kết tủa. Gía trị của m là:
A. 4,84g
B. 4,40g
C. 4,48g
D. 4,68g
m kết tủa =mBaCO3=1,97g
⇒nBaCO3=0,01mol ⇒nCO2=0,01 mol ⇒nO=nCO2=0,01 mol
m hỗn hợp oxit=mY + mO⇒ mY=m hỗn hợp oxit -mO
=4,64-0,01.16
=4,48g
chọn C
Hấp thụ hết 6,72l CO2 (đktc) vào 200ml dd chứa KOH 1M và NaOH x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn làm khô dd thu được 32,8g chất rắn khan. Giả sử trong quá trình làm dd không xảy ra các phản ứng hóa học. Tính giá trị của x.
Nung hoàn toàn 19,7g BaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi. Sau phản ứng thu được chất rắn A và khí B
a) Hòa tan rắn A vào 120g H2O. Tính nồng độ % và nồng độ mol thu được ( coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
b) Cho khí B sục vào 100g dung dịch NaOH 5% . Thu được dung dịch C
- Tính khối lượng các chất có trong dung dịch C
- Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch C
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{19,7}{197}=0,1\left(mol\right)\)
\(BaCO_3\underrightarrow{t^o}BaO+CO_2\uparrow\)
0,1 --------> 0,1 ---> 0,1
a) \(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
0,1 ---------------> 0,1
\(\Sigma_{m_{dd\left(spu\right)}}=0,1.149+120=134,9\left(g\right)\)
\(C\%_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,1.171.100}{134,9}=12,68\%\)
( CM ? :| đâu có V đâu nhỉ ? ' - ' )
b) \(n_{NaOH}=\dfrac{100.5\%}{40}=0,125\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0,125}{0,1}=1,25\)
1 < T < 2. sp thu được :
\(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\) (1)
x --------> x ---------> x
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\) (2)
y ----------> 2y ---------> y
(1)(2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1\\x+2y=0,125\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,075\\y=0,025\end{matrix}\right.\)
\(m_{NaHCO_3}=0,075.84=6,3\left(g\right)\)
\(m_{Na_2CO_3}=0,025.106=2,65\left(g\right)\)
\(\Sigma_{m_{dd\left(spu\right)}}=0,1.44+100=104,4\left(g\right)\)
\(C\%_{NaHCO_3}=\dfrac{6,3.100}{104,4}=6,03\%\)
\(C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{2,65.100}{104,4}=2,53\%\)
Cho 4,2g MgCO3 tác dụng với 100g dung dịch HCl 29,2% thu được khí A và dung dịch B
a) Tính nồng độ % ( C%) của các chất có trong dung dịch B
b) Đem toàn bộ khí A sục vào 200g dung dịch KOH 2,8% thu được dung dịch C
- Tính khối lượng các chất thu được trong dung dịch C
- Tính C% của các chất có trong dung dịch C
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{4,2}{84}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{100.29,2\%}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
0,05mol 0,8mol ---> 0,05 -----> 0,05
Lập tỉ số: \(n_{MgCO_3}:n_{HCl}=0,05< 0,4\)
=> MgCO3 hết, HCl dư
\(\Sigma_{m_{dd\left(spu\right)}}=4,2+100-0,05.44=102\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,05.95.100}{102}=4,65\%\)\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,8-0,1\right).36,5.100}{102}=25,05\%\)
b) \(n_{KOH}=\dfrac{200.2,8\%}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0,1}{0,05}=2\)
\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
0,05mol->0,1mol --> 0,05mol
\(m_{K_2CO_3}=0,05.138=6,9\left(g\right)\)
\(\Sigma_{m_{dd\left(spu\right)}}=0,1.44+200=202,2\left(g\right)\)
\(C\%_{K_2CO_3}=\dfrac{6,9.100}{202,2}=3,41\%\)