x-1/2=-8/1-x
sos
x-1/2=-8/1-x
sos
ĐKXĐ: x<>1
\(\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{-8}{1-x}\)
=>\(\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{8}{x-1}\)
=>\(\left(x-1\right)^2=2\cdot8=16\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}x-1=4\\x-1=-4\end{matrix}\right.\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=5\left(nhận\right)\\x=-3\left(nhận\right)\end{matrix}\right.\)
giup mik b mik gch voi
j: \(\dfrac{3^4\cdot4-3^6}{3^5\cdot5+10\cdot3^4}\)
\(=\dfrac{3^4\cdot4-3^4\cdot9}{3^4\cdot15+3^4\cdot10}\)
\(=\dfrac{3^4\left(4-9\right)}{3^4\left(15+10\right)}=\dfrac{-5}{25}=\dfrac{-1}{5}\)
k: \(\dfrac{2^2}{3\cdot5}+\dfrac{2^2}{5\cdot7}+\dfrac{2^2}{7\cdot9}+...+\dfrac{2^2}{97\cdot99}\)
\(=2\left(\dfrac{2}{3\cdot5}+\dfrac{2}{5\cdot7}+...+\dfrac{2}{97\cdot99}\right)\)
\(=2\left(\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{5}+\dfrac{1}{5}-\dfrac{1}{7}+...+\dfrac{1}{97}-\dfrac{1}{99}\right)\)
\(=2\left(\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{99}\right)=2\cdot\dfrac{32}{99}=\dfrac{64}{99}\)
q: \(\dfrac{5\cdot6+6\cdot\left(-3\right)}{18\cdot5}=\dfrac{6\left(5-3\right)}{6\cdot3\cdot5}=\dfrac{2}{15}\)
w: \(\dfrac{2}{7}-\dfrac{3}{8}+\dfrac{11}{7}-\left(-\dfrac{1}{3}\right)+\dfrac{1}{7}-\dfrac{5}{8}\)
\(=\left(\dfrac{2}{7}+\dfrac{11}{7}+\dfrac{1}{7}\right)+\left(-\dfrac{3}{8}-\dfrac{5}{8}\right)+\dfrac{1}{3}\)
\(=2-1+\dfrac{1}{3}=1+\dfrac{1}{3}=\dfrac{4}{3}\)
Bài 6:
A thuộc đoạn MN
=>A nằm giữa M và N
=>MA+AN=MN
=>MA+6=10
=>MA=4(cm)
Bài 5:
A nằm giữa M và N
=>MA+AN=MN
=>MN=3+2=5(cm)
Bài 4:
Hai đường thẳng cắt nhau tạo ra 4 tia
Bài 1:
Số qủa táo Hạnh ăn là \(24\cdot25\%=6\left(quả\right)\)
Số quả táo còn lại là 24-6=18(quả)
Số quả táo còn lại sau khi Hoàng ăn là:
\(18\left(1-\dfrac{4}{9}\right)=18\cdot\dfrac{5}{9}=10\left(quả\right)\)
Bài 2:
a: Nửa chu vi của khu đất là:
\(\left(\dfrac{3}{5}+\dfrac{4}{7}\right)\cdot2=\dfrac{21+20}{35}\cdot2=\dfrac{82}{35}\left(km\right)\)
b: Chiều dài hơn chiều rộng là:
\(\dfrac{3}{5}-\dfrac{4}{7}=\dfrac{1}{35}\left(km\right)\)
c: Diện tích khu đất là:
\(\dfrac{3}{5}\cdot\dfrac{4}{7}=\dfrac{3\cdot4}{5\cdot7}=\dfrac{12}{35}\left(km^2\right)\)
Bài 5:
Ta có:
2x + 11 ⋮ x + 2
⇒ 2x + 4 + 7 ⋮ x + 2
⇒ 2(x + 2) + 7 ⋮ x + 2
⇒ 2(x + 2) ⋮ x + 2 và 7 ⋮ x + 2
⇒ 7 ⋮ x + 2
⇒ x + 2 ∈ Ư(7) = {1; -1; 7; -7}
⇒ x ∈ {-1; -3; 5; -9}
Mà: x ∈ N
⇒ x = 5
Bài 6
Gọi a và b là hai số cần tìm (a, b ∈ ℕ* và a, b ≤ 144)
Do ƯCLN(a; b) = 24
⇒ a = 24k (k ∈ ℕ*, 1 ≤ k ≤ 6)
Lại có: a + b = 144
⇒ b = 144 - a
*) k = 1
⇒ a = 24.1 = 24
⇒ b = 144 - 24 = 120
*) k = 2
⇒ a = 24.2 = 48
⇒ b = 144 - 48 = 96
*) k = 3
⇒ a = 24.3 = 72
⇒ b = 144 - 72 = 72
*) k = 4
⇒ a = 24.4 = 96
⇒ b = 144 - 96 = 48
*) k = 5
⇒ a = 24.5 = 120
⇒ b = 144 - 120 = 24
*) k = 6
⇒ a = 24.6 = 144
⇒ b = 0 (loại)
Vậy ta tìm được các cặp số tự nhiên thỏa mãn:
(24; 120); (48; 96); (72; 72); (96; 48); (120; 24)
x ⋮ 12, x ⋮ 14 và x ⋮ 42
Nên x ∈ BC(12, 14, 42)
Ta có:
\(12=2^2\cdot3\)
\(14=2\cdot7\)
\(42=2\cdot3\cdot7\)
\(\Rightarrow BCNN\left(12,14,42\right)=2^2\cdot3\cdot7=84\)
\(\Rightarrow x\in BC\left(12,14,42\right)=\left\{0;84;168;252;336;...\right\}\)
Mà: \(150< x< 255\)
\(\Rightarrow x\in\left\{168;252\right\}\)
phân tích các thừa số nguyên tố và tìm các ước của mỗi số sau :40,56,75
1. tìm các chữ số * thỏa mãn :
a số 50* chia hết cho 2
b số 12* chia hết cho 5
c số 345* chia hết cho 2 và 5
d số 35*7 chia hết cho 3
a) \(\overline{50\text{*}}\) chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng phải là 0; 2; 4; 6; 8
\(\Rightarrow\text{*}\in\left\{0;2;4;6;8\right\}\)
b) \(\overline{12\text{*}}\) chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0; 5
\(\Rightarrow\text{*}\in\left\{0;5\right\}\)
c) \(\overline{345\text{*}}\) chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng phải là 0; 2; 4; 6; 8
Mà số này lại chia hết cho 5 nên chữ số tận cùng là 0
\(\Rightarrow\text{*}=0\)
d) \(\overline{35\text{*}7}\) để số này chia hết cho 3 thì: \(3+5+\text{*}+7=15+\text{*}\) ⋮ 3
TH1: \(15+\text{*}=15\Rightarrow\text{*}=0\)
TH2: \(15+\text{*}=18\Rightarrow\text{*}=3\)
TH3: \(15+\text{*}=21\Rightarrow\text{*}=6\)
TH4: \(15+\text{*}=24\Rightarrow\text{*}=9\)
\(\Rightarrow\text{*}\in\left\{0;3;6;9\right\}\)
Bài 1:
a) Ta có:
\(1600=2^6\cdot5^2\)
\(960=2^6\cdot3\cdot5\)
\(\Rightarrow BCNN\left(1600,960\right)=2^6\cdot3\cdot5^2=4800\)
\(\RightarrowƯCLN\left(1600,960\right)=2^6\cdot5=320\)
b) Ta có:
\(120=2^3\cdot3\cdot5\)
\(144=2^4\cdot3^2\)
\(216=2^3\cdot3^3\)
\(\Rightarrow BCNN\left(120,144,216\right)=2^4\cdot3^3\cdot5=2160\)
\(\Rightarrow\text{Ư}CLN\left(120,144,216\right)=2^3\cdot3=24\)
Bài 1.
Các số nguyên tố trong dãy số đó là: \(2;11;13\)
⇒ Có \(3\) số nguyên tố trong dãy số trên.
Bài 2.
Ta có: Số \(2\) là số nguyên tố duy nhất là số chẵn
⇒ Phát biểu "Tất cả các số nguyên tố đều là số lẻ" là sai.
Bài 3.
Ta có: Các số \(2\) và \(3\) là các số tự nhiên liên tiếp đồng thời đều là số nguyên tố.
⇒ Phát biểu "Không tồn tại hai số tự nhiên liên tiếp cùng là số nguyên tố" là sai.
Bài 4.
\(1080=2^3\times3^3\times5\)
#\(Toru\)
5:
\(P=2^2+2^4+...+2^{100}\)
=>\(4P=2^4+2^6+...+2^{102}\)
=>\(3P=2^{102}-4\)
=>\(2^{2x+2}-4=2^{102}-4\)
=>2x+2=102
=>2x=100
=>x=50