phân tích được đặc điểm khí hậu Ôxtraylia ( gấp)
phân tích được đặc điểm khí hậu Ôxtraylia ( gấp)
sự thành lập và chính sách quốc phòng thời Lê-Sơ
Những đường lối kháng chiến của nhà Hồ chống quân Minh có gì khác so với đường nối kháng chiến của nhà Trần trong 3 lần kháng chiến chông quân Mông Nguyên?
Trình bày sự phân hoá thiên nhiên theo chiều cao của Trung và Nam Mỹ ?
a) Khí hậu
- Có gần đủ các kiểu khí hậu trên thế giới do đặc điểm của vị trí và địa hình khu vực.
- Khí hậu phân hoá theo chiều từ Bắc -> Nam, từ Đông -> Tây, từ thấp -> cao.
- Nguyên nhân:
+ Lãnh thổ trải dài từ chí tuyến Bắc đến gần đầu vòng cực Nam.
+ Có hệ thống núi đồ sộ ở phía Tây.
b) Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên
- Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ phong phú và đa dạng:
+ Rừng Xích đạo xanh quanh năm: Đồng bằng sông A-ma-zôn.
+ Rừng rậm nhiệt đới: Phía Đông eo đất Trung Mĩ và quần đảo ăng-ti, Đồng bằng Ô-ri-nô-cô.
+ Rừng thưa – Xavan: Phía Tây eo đất Trung Mĩ và quần đảo ăng-ti, Đồng bằng Ô-ri-nô-cô.
+ Thảo nguyên Pampa: Đồng bằng Pam-pa.
+ Hoang mạc, bán hoang mạc: Đồng bằng ven biển Tây An-đet và cao nguyên Pa-ta-gô-ni-a.
- Miền núi An-đét: Tự nhiên thay đổi từ Bắc -> Nam, từ chân -> đỉnh núi.
Bài 16. Đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mĩ
Trình bày và giải thích nguyên nhân sự phân hóa tự nhiên theo chiều đông - tây, theo chiều bắc - nam, theo chiều cao (trên dãy núi An-đét)
Trung Mỹ :
Phía Đông và các đảo có lượng mưa nhiều hơn phía Tây nên thảm rừng nhiệt đới phát triển ; phía Tây khô hạn nên chủ yếu là xa van , rừng thưa
Nam Mỹ :
Sự phân hóa tự nhiên theo chiều Đông - Tây thể hiện rõ nhất ở địa hình :
+Phía Đông là các sơn nguyên
+Ở giữa là các đồng bằng rộng và bằng phẳng
+Phía Tây là miền núi An-đét
Tại sao cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Ngô thất bại , các anh chị trả lời giúp em với ạ chủ đề
- Nguyên nhân thất bại :
+ Nhà Hồ quá chú trọng vào việc xây dựng các phòng tuyến quân sự và lực lượng quân đội chính quy nên tự " giam mình " trong thế trậm phòng ngự bị động
+ Nhà Hồ chưa tập hợp sức mạnh của nhân dân
Câu 1. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ mấy trên thế giới? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 2. Nơi hẹp nhất của châu Mĩ là A. eo đất Pa-na-ma. B. vịnh Mê-hi-cô. C. biển Ca-ri-bê. D. sơn nguyên Mê-hi-cô. Câu 3. Kiểu khí hậu nào dưới đây chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ? A. Cận cực. B. Ôn đới. C. Cận nhiệt. D. Nhiệt đới. Câu 4. Miền núi Cooc-đi-e ở Bắc Mĩ có nhiều khoáng sản là A. dầu mỏ, khí đốt, vàng, than, kẽm. B. than đá, dầu mỏ, khí đốt, uranium. C. đồng, vàng, dầu mỏ, quặng đa kim. D. dầu mỏ, khí đốt, uranium, than nâu. Câu 5. Đô thị ở Bắc Mĩ thưa thớt ở khu vực nào sau đây? A. Phía bắc Ca-na-đa và khu vực nội địa Bắc Mĩ. B. Khu vực nội địa Bắc Mĩ và Tây Nam Hoa Kì. C. Tây Nam Hoa Kì, khu vực Tây Bắc Ca-na-đa. D. Rìa ven biển Đại Tây Dương, vịnh Mê-hi-cô. Câu 6. Bắc Mĩ có khoáng sản chủ yếu nào sau đây? A. Than, đồng, chì, vàng và u-ra-ni-um. B. Than, đồng, sắt, vàng, và u-ra-ni-um, dầu mỏ, khí tự nhiên. C. Than, đồng, chì, man-ga và dầu mỏ. D. Than, đồng, sắt, bạc và khí tự nhiên. Câu 7. Các đồng bằng ở Nam Mĩ xếp theo thứ tự từ Nam lên Bắc lần lượt là A. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa. B. Pam-pa, A-ma-dôn, La Pla-ta C. La Pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn D. Pam-pa, La Pla-ta, A-ma-dôn, La- Nốt (Ô-ri-nô-cô). Câu 8. Dãy An-đet có khí hậu chủ yếu là A. hoang mạc. B. hàn đới. C. núi cao. D. ôn đới. Câu 9. Thành phần nhập cư vào Trung và Nam Mĩ chủ yếu từ A. Bắc Mĩ, châu Đại Dương, châu Âu. B. châu Âu, châu Á và châu Nam Cực. C. châu Âu, châu Phi và châu Á. D. châu Phi, châu Á và Bắc Mĩ. Câu 10. Rừng A-ma-dôn ở Nam Mỹ có diện tích khoảng A. 5,3 triệu km2. B. 5,2 triệu km2. C. 5,5 triệu km2. D. 5,4 triệu km2. Câu 11. Ở khu vực Trung và Nam Mĩ không có nền văn hóa cổ nổi tiếng nào sau đây? A. May-a. B. A-dơ-tech. C. In-ca. D. Ai Cập. Câu 12. Vùng đồng bằng A-ma-dôn có thảm thực vật chủ yếu nào sau đây? A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Rừng xích đạo ẩm. C. Cảnh quan rừng thưa. D. Rừng cận nhiệt đới. B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM) Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây! Câu 1. Năm 1042, nhà Lý đã cho ban hành bộ luật nào? A. Hình thư. B. Hình luật. C. Luật Hồng Đức. D. Luật Gia Long. Câu 2. Công trình kiến trúc nào sau đây không phải là thành tựu của nhân dân Đại Việt dưới thời Lý? A. Chùa Diên Hựu. B. Thành Tây Đô. (Hồ Quí Ly xây dựng) C. Hoàng thành Thăng Long. D. Tháp Báo Thiên. Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về chính sách đối ngoại của nhà Lý? A. “Bế quan tỏa cảng”, không giao lưu với bất kì nước nào. B. Thần phục và lệ thuộc hoàn toàn vào phong kiến phương Bắc. C. Tuyệt đối không giao thiệp với chính quyền phong kiến phương Bắc. D. Hòa hiếu với láng giềng nhưng kiên quyết đáp trả mọi âm mưu xâm lược. Câu 4. Việc Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa với quân Tống không nhằm mục đích nào sau đây? A. Đảm bảo quan hệ ngoại giao hòa hiếu với nhà Tống. B. Tránh hi sinh, tổn thất xương máu cho binh sĩ hai bên. C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để xây dựng lại lực lượng. D. Thể hiện tinh thần nhân đạo của nhân dân Đại Việt. Câu 5. Lực lượng đông đảo nhất trong xã hội Đại Việt dưới thời Trần là A. quý tộc. B. nông dân. C. nô tì. D. địa chủ. Câu 6. Hệ quả của việc vua Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh là gì? A. Nhà Lý kết thúc năm 216 năm tồn tại, nhà Trần thành lập. B. Nhà Lý suy yếu nghiêm trọng, họ Trần thâu tóm quyền lực. C. Nhà Lý phải dựa vào thế lực của họ Trần để duy trì quyền lực. D. Vua Lý Chiêu Hoàng và Trần Thái Tông cùng trị vì đất nước. Câu 7. So với nhà Lý, tổ chức bộ máy nhà nước thời Trần có điểm gì đặc biệt? A. Thiết lập chế độ Thái thượng hoàng. B. Tổ chức theo mô hình quân chủ chuyên chế. C. Không giao chức vụ cao cho người trong hoàng tộc. D. Đặt lệ không lập hoàng hậu, không lấy trạng nguyên.
Câu 1. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ mấy trên thế giới?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2. Nơi hẹp nhất của châu Mĩ là
A. eo đất Pa-na-ma. B. vịnh Mê-hi-cô. C. biển Ca-ri-bê. D. sơn nguyên Mê-hi-cô.
Câu 3. Kiểu khí hậu nào dưới đây chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ?
A. Cận cực. B. Ôn đới. C. Cận nhiệt. D. Nhiệt đới.
Câu 4. Miền núi Cooc-đi-e ở Bắc Mĩ có nhiều khoáng sản là
A. dầu mỏ, khí đốt, vàng, than, kẽm.
B. than đá, dầu mỏ, khí đốt, uranium.
C. đồng, vàng, dầu mỏ, quặng đa kim.
D. dầu mỏ, khí đốt, uranium, than nâu.
Câu 5. Đô thị ở Bắc Mĩ thưa thớt ở khu vực nào sau đây?
A. Phía bắc Ca-na-đa và khu vực nội địa Bắc Mĩ.
B. Khu vực nội địa Bắc Mĩ và Tây Nam Hoa Kì.
C. Tây Nam Hoa Kì, khu vực Tây Bắc Ca-na-đa.
D. Rìa ven biển Đại Tây Dương, vịnh Mê-hi-cô.
Câu 6. Bắc Mĩ có khoáng sản chủ yếu nào sau đây?
A. Than, đồng, chì, vàng và u-ra-ni-um.
B. Than, đồng, sắt, vàng, và u-ra-ni-um, dầu mỏ, khí tự nhiên.
C. Than, đồng, chì, man-ga và dầu mỏ.
D. Than, đồng, sắt, bạc và khí tự nhiên.
Câu 7. Các đồng bằng ở Nam Mĩ xếp theo thứ tự từ Nam lên Bắc lần lượt là
A. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa. B
B. Pam-pa, A-ma-dôn, La Pla-ta
C. La Pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn
D. Pam-pa, La Pla-ta, A-ma-dôn, La- Nốt (Ô-ri-nô-cô).
Câu 8. Dãy An-đet có khí hậu chủ yếu là
A. hoang mạc. B. hàn đới. C. núi cao. D. ôn đới.
Câu 9. Thành phần nhập cư vào Trung và Nam Mĩ chủ yếu từ
A. Bắc Mĩ, châu Đại Dương, châu Âu.
B. châu Âu, châu Á và châu Nam Cực.
C. châu Âu, châu Phi và châu Á.
D. châu Phi, châu Á và Bắc Mĩ.
Câu 10. Rừng A-ma-dôn ở Nam Mỹ có diện tích khoảng
A. 5,3 triệu km2. B. 5,2 triệu km2. C. 5,5 triệu km2. D. 5,4 triệu km2.
Câu 11. Ở khu vực Trung và Nam Mĩ không có nền văn hóa cổ nổi tiếng nào sau đây?
A. May-a. B. A-dơ-tech. C. In-ca. D. Ai Cập.
Câu 12. Vùng đồng bằng A-ma-dôn có thảm thực vật chủ yếu nào sau đây?
A. Rừng mưa nhiệt đới.
B. Rừng xích đạo ẩm.
C. Cảnh quan rừng thưa.
D. Rừng cận nhiệt đới.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM) Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Năm 1042, nhà Lý đã cho ban hành bộ luật nào?
A. Hình thư. B. Hình luật. C. Luật Hồng Đức. D. Luật Gia Long.
Câu 2. Công trình kiến trúc nào sau đây không phải là thành tựu của nhân dân Đại Việt dưới thời Lý?
A. Chùa Diên Hựu.
B. Thành Tây Đô. (Hồ Quí Ly xây dựng)
C. Hoàng thành Thăng Long.
D. Tháp Báo Thiên.
Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về chính sách đối ngoại của nhà Lý?
A. “Bế quan tỏa cảng”, không giao lưu với bất kì nước nào.
B. Thần phục và lệ thuộc hoàn toàn vào phong kiến phương Bắc.
C. Tuyệt đối không giao thiệp với chính quyền phong kiến phương Bắc. D. Hòa hiếu với láng giềng nhưng kiên quyết đáp trả mọi âm mưu xâm lược.
Câu 4. Việc Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa với quân Tống không nhằm mục đích nào sau đây?
A. Đảm bảo quan hệ ngoại giao hòa hiếu với nhà Tống.
B. Tránh hi sinh, tổn thất xương máu cho binh sĩ hai bên.
C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để xây dựng lại lực lượng.
D. Thể hiện tinh thần nhân đạo của nhân dân Đại Việt.
Câu 5. Lực lượng đông đảo nhất trong xã hội Đại Việt dưới thời Trần là
A. quý tộc. B. nông dân. C. nô tì. D. địa chủ.
Câu 6. Hệ quả của việc vua Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh là gì?
A. Nhà Lý kết thúc năm 216 năm tồn tại, nhà Trần thành lập.
B. Nhà Lý suy yếu nghiêm trọng, họ Trần thâu tóm quyền lực.
C. Nhà Lý phải dựa vào thế lực của họ Trần để duy trì quyền lực.
D. Vua Lý Chiêu Hoàng và Trần Thái Tông cùng trị vì đất nước.
Câu 7. So với nhà Lý, tổ chức bộ máy nhà nước thời Trần có điểm gì đặc biệt?
A. Thiết lập chế độ Thái thượng hoàng.
B. Tổ chức theo mô hình quân chủ chuyên chế.
C. Không giao chức vụ cao cho người trong hoàng tộc.
D. Đặt lệ không lập hoàng hậu, không lấy trạng nguyên.
*Cậu đăng 1 lượt ít thoi nhé, nhiều quá không ai dám làm đâu ;-;*.
Phương thức khai thác khoáng sản,sinh vật,đất ở Việt Nam
Trình bày đặc điểm thiên nhiên lục địa ô xtraay li a tài nguyên sinh vật nhà mnnnn
người dân châu phi ở môi trường hoang mạc đã khai thác thiên nhiên để phát triển kinh tế như thế nào?
Người dân châu Phi ở môi trường hoang mạc đã khai thác thiên nhiên để phát triển kinh tế bằng cách tìm kiếm các nguồn tài nguyên thiên nhiên, chẳng hạn như lâm nghiệp, đánh bắt cá, khai thác khoáng sản và nông nghiệp. Họ đã phát triển các kỹ thuật canh tác và sinh sản động vật trong môi trường khắc nghiệt này, giúp họ đạt được sự sống tồn và phát triển kinh tế trong điều kiện địa lí và xã hội của họ. Tuy nhiên, việc khai thác thiên nhiên trên quy mô lớn và không bảo vệ môi trường sẽ dẫn đến các vấn đề về môi trường và động thực vật đặc hữu, và ảnh hưởng tiêu cực đến cuộc sống của cả những thế hệ hiện tại và tương lai.