làm báo cáo về môi trường tự nhiên địa phương tỉnh Tuyên Quang
làm báo cáo về môi trường tự nhiên địa phương tỉnh Tuyên Quang
kể tên các thành phần của đất
giúp mik với :(
các thành phần của đất : nước , hạt khoáng , chất hữu cơ và ko khí nha bạn
`text{Tham khảo}`
`-` Thành phần của đất bao gồm là:
`+` Thành phần vô cơ: Bao gồm các hạt khoáng như sét, cát, sỏi, và các khoáng chất khác.
`+` Thành phần hữu cơ: Bao gồm các chất hữu cơ như mảnh vụn thực vật và động vật, mùn đất, và các hợp chất hữu cơ khác.
`+` Nước: Đất chứa nước trong các khe hở giữa các hạt đất, quan trọng cho sự sống của thực vật và vi sinh vật.
`+` Không khí: Các khe hở trong đất cũng chứa không khí, cần thiết cho hô hấp của rễ thực vật và vi sinh vật.
Các thành phần của đất là:
-Chất khoáng (khoáng vật)
-Ko khí
-Chất hữu cơ
-Nc
Câu 4. Đới nóng có đặc điểm nào sau đây?
A. Chiếm diện tích nhỏ, lượng mưa thấp.
B. Nền nhiệt cao, động thực vật đa dạng.
C. Nền nhiệt, ẩm cao, động vật nghèo nàn.
D. Lượng mưa lớn, có bốn mùa rất rõ nét.
Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đới lạnh?
A. Khí hậu khắc nghiệt. B. Động vật khá đa dạng.
C. Nhiệt độ thấp, ít mưa. D. Thực vật kém phát triển.
Câu 6. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào sau đây?
A. Xích đạo. B. Hàn đới.
C. Cận nhiệt. D. Nhiệt đới.
Câu 7. Thành phần nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong đất?
A. Nước. B. Không khí.
C. Vô cơ. D. Hữu cơ.
Câu 8. Rừng nhiệt đới không có ở khu vực nào sau đây?
A. Nam Mĩ. B. Nam Á.
C. Trung Phi. D. Tây Âu.
Câu 9. Nhận định nào sau đây không đúng với rừng nhiệt đới gió mùa?
A. Rừng thường có 4-5 tầng cây
B. Các loài động vật phong phú.
C. Cây đặc trưng là cây lá kim như tùng, phong lá đỏ.
D. Động, thực vật rất phong phú.
Câu 10. Ở nước ta, rừng khộp phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Tây Nguyên. B. Đông Bắc.
C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Bắc.
Câu 11. Năm 2018 dân số thế giới khoảng
A. 6,7 tỉ người. B. 7,2 tỉ người. C. 7,6 tỉ người. D. 6,9 tỉ người.
Câu 12. Châu lục nào sau đây tập trung đông dân nhất thế giới?
A. Châu Á. B. Châu Mĩ. C. Châu Âu. D. Châu Phi.
Câu 13. Siêu đô thị nào sau đây không thuộc châu Á?
A. Cai-rô. B. Niu Đê-li. C. Tô-ky-ô. D. Mum-bai.
Câu 14. Dân cư thường tập trung đông ở khu vực nào sau đây?
A. Miền núi, mỏ khoáng sản. B. Vùng đồng bằng, ven biển.
C. Các thung lũng, hẻm vực. D. Các ốc đảo và cao nguyên.
Câu 15. Các điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng đến đời sống hằng ngày của con người là
A. địa hình, sinh vật, nguồn vốn và khí hậu.
B. khí hậu, địa hình, nguồn nước và đất đai.
C. nguồn nước, dân số, khí hậu và địa hình.
D. đất đai, nguồn vốn, dân số và chính sách.
Câu 16. Hoạt động nào sau đây của con người không tác động xấu đến tính chất đất?
A. Canh tác quá nhiều vụ trong một năm. B. Luân canh, xen canh các loại cây trồng.
C. Phá rừng và đốt rừng làm nương rẫy. D. Bón nhiều phân, sử dụng chất hóa học.
Câu 4: B.
Câu 5: B.
Câu 6: D.
Câu 7: C.
Câu 8: D.
Câu 9: C.
Câu 10: A.
Câu 11: C.
Câu 12: A.
Câu 13: B.
Câu 14: B.
Câu 15: B.
Câu 16: B
Câu 4. Đáp án là A. Chiếm diện tích nhỏ, lượng mưa thấp.
Câu 5. Đáp án là B. Động vật khá đa dạng.
Câu 6. Đáp án là D. Nhiệt đới.
Câu 7. Đáp án là C. Vô cơ.
Câu 8. Đáp án là D. Tây Âu.
Câu 9. Đáp án là C. Cây đặc trưng là cây lá kim như tùng, phong lá đỏ.
Câu 10. Đáp án là B. Đông Bắc.
Câu 11. Đáp án là C. 7,6 tỉ người.
Câu 12. Đáp án là A. Châu Á.
Câu 13. Đáp án là B. Niu Đê-li.
Câu 14. Đáp án là B. Vùng đồng bằng, ven biển.
Câu 15. Đáp án là B. Khí hậu, địa hình, nguồn nước và đất đai.
Câu 16. Đáp án là B. Luân canh, xen canh các loại cây trồng.
quá trình đô thị ảnh hưởng tích cực và iêu cực gì đến sự phát triển kinh tế xã hội và môi trường ?
Tham khảo ***
Quá trình đô thị hóa (tăng số lượng và diện tích của các đô thị) ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến sự phát triển kinh tế xã hội và môi trường theo các cách sau:
Tích cực:
1. **Phát triển kinh tế**: Đô thị hóa tạo ra cơ hội kinh doanh và việc làm mới. Các đô thị thường tập trung nhiều nguồn lực và dịch vụ, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển và tăng cường hoạt động kinh tế.
2. **Cơ sở hạ tầng**: Đô thị hóa thường đi kèm với việc phát triển cơ sở hạ tầng như đường giao thông, hệ thống cấp nước và xử lý rác thải, cung cấp điện và dịch vụ công cộng khác. Điều này giúp cải thiện chất lượng cuộc sống và thuận lợi cho các hoạt động kinh tế.
3. **Tiêu cực**:
- **Ô nhiễm môi trường**: Sự tăng trưởng đô thị không kiểm soát có thể gây ra ô nhiễm không khí, nước và đất do sự phát triển của các ngành công nghiệp, giao thông và sinh hoạt hàng ngày.
- **Áp lực tài nguyên**: Đô thị hóa tạo ra áp lực lớn đối với tài nguyên như nước, năng lượng và đất đai. Sự cạnh tranh giữa các nhu cầu của con người và các dự án phát triển có thể gây ra sự cạn kiệt tài nguyên và gây ra xung đột.
- **Bất đẳng**: Đô thị hóa có thể tăng cường bất đẳng trong xã hội, với sự chênh lệch về thu nhập, tiện nghi và cơ hội giữa các khu vực trong thành phố. Điều này có thể dẫn đến sự bất ổn xã hội và cản trở sự phát triển bền vững.
- **Thiếu hụt nhà ở**: Sự tăng trưởng nhanh chóng của dân số đô thị có thể gây ra thiếu hụt nhà ở và gia tăng giá cả, làm cho việc sinh sống tại các khu vực đô thị trở nên khó khăn đối với một số người dân.
Nhìn chung, quá trình đô thị hóa có thể mang lại nhiều cơ hội phát triển kinh tế xã hội, nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức đối với bảo vệ môi trường và đảm bảo sự công bằng xã hội.
- Ảnh hưởng tích cực:
+ Về kinh tế: tăng quy mô và tỉ lệ lao động ở các khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ; thay đổi cơ cấu nền kinh tế, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, tăng năng suất lao động,...
+ Về xã hội: tạo thêm nhiều việc làm mới; phổ biến rộng rãi lối sống thành thị, tạo điều kiện tiếp cận nhiều thiết bị văn minh trong đời sống; nâng cao trình độ văn hoá, nghề nghiệp của một bộ phận dân cư,...
+ Về môi trường: mở rộng và phát triển không gian đô thị; hình thành môi trường đô thị, nâng cao chất lượng cuộc sống,...
- Ảnh hưởng tiêu cực:
+ Về kinh tế: giá cả ở đô thị thường cao, làm tăng sự chênh lệch trong phát triển kinh tế giữa thành thị và nông thôn.
+ Về xã hội: tạo áp lực về nhà ở, việc làm, hạ tầng đô thị, tệ nạn xã hội.
+ Về môi trường: môi trường đô thị ô nhiễm, giao thông tắc nghẽn,...
Tham khảo
Ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa ở nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội :
a) Tích cực :
- Tác động mạnh mẽ tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
- Các đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, các vùng trong nước (năm 2005 đô thị đóng góp 70,4% GDP cả nước, chiếm 84% tổng GDP của công nghiệp - xây dựng, chiếm 87% GDP ngành dịch vụ và đóng góp 80% ngân sách nhà nước).
- Tạo thị trường tiêu thụ hàng hóa lớn và đa dạng.
- Sử dụng đông đảo lực lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật.
- Là nơi có cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng đồng bộ hiện đại, thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, tạo động lực cho phát triển kinh tế.
- Tạo nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
b) Tiêu cực :
- Ô nhiễm môi trường (ô nhiễm nguồn nước, đất do rác thải sinh hoạt, ô nhiễm không khí, tiếng ồn…).
- Cạn kiệt tài nguyên.
- Nảy sinh nhiều vấn đề an ninh trật tự xã hội (tai nạn giao thông, trộm cắp, tắc nghẽn giao thông…).
Nêu mối quan hệ giữa địa hình với các thành phần tự nhiên khác ở Nghệ an
Câu 1: Đất là:
A. lớp mùn có màu nâu xám, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng phát triển
B. lớp vật chất có được từ quá trình phân hủy các loại đá
C. lớp vật liệu vụn bở, có thành phần phức tập ở phía trên lục địa và bề mặt đáy đại dương
D. lớp vật chất mỏng, vụn bở bao phủ bề mặt các lục địa và đảo, được đặc trưng bởi độ phì
Câu 2: Các thành phần của lớp đất là:
A. không khí, nước, chất hữu cơ và khoáng.
B. nước, không khí, chất vô cơ và mùn.
C. chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật.
D. nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì.
Câu 1:
`->` D. lớp vật chất mỏng, vụn bở bao phủ bề mặt các lục địa và đảo, được đặc trưng bởi độ phì.
Đất là một hệ thống sinh học hoạt động, có khả năng thấm nước, phát triển ở lớp trên cùng của vỏ Trái Đất
Câu 2:
`->` A. không khí, nước, chất hữu cơ và khoáng.
Đất bao gồm các phần tử như khoáng chất, chất hữu cơ, không khí và nước
cho mik hỏi tỉ lệ bản đồ là j với ạ
Tỉ lệ bản đồ là một phần quan trọng của bản đồ, nó thể hiện mối quan hệ tỉ lệ giữa kích thước trên bản đồ và kích thước thực tế của khu vực tương ứng trên mặt đất. Tỉ lệ này thường được biểu diễn dưới dạng một tỷ lệ, ví dụ như 1:10,000 hoặc 1/10,000. Điều này có nghĩa là mỗi đơn vị đo trên bản đồ (ví dụ: 1 centimet) tương ứng với một số đơn vị thực tế trên mặt đất (ví dụ: 10,000 centimet hoặc 100 mét).
Ví dụ, nếu tỷ lệ bản đồ là 1:50,000, điều này có nghĩa là mỗi đơn vị đo trên bản đồ tương ứng với 50,000 đơn vị đo trên mặt đất. Vì vậy, nếu bạn đo một đoạn đường trên bản đồ và kết quả là 5 centimet, thì đoạn đường tương ứng trên thực tế sẽ có chiều dài là \(5 \times 50,000 = 250,000\) centimet, hay 2.5 km.
Tỉ lệ bản đồ cực kỳ quan trọng vì nó cho phép người sử dụng hiểu được quy mô và khoảng cách giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế.
tỉ lệ bản đồ cho bt mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu
có 2 loại tỉ lệ bản đồ là tỉ lệ số và tỉ lệ đc vẽ dưới dạng 1 thước đo
Tỉ lệ bản đồ là tỉ số giữa một khoảng cách trên bản đồ và khoảng cách tương ứng ngoài thực địa, nó cho biết mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với khoảng cách trên thực địa, để thể hiện tỉ lệ bản đồ người ta có hai cách dùng là tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
hãy kể tên thành phần của dòng sống
- Sông lớn thường có: phụ lưu, chi lưu, cửa sông và sông chính.
+ Phụ lưu là các sông nhỏ đổ vào dòng chính, cung cấp nước cho sông chính.
+ Chi lưu là các sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính.
+ Cửa sông là vị trí tiếp giáp giữa sông với biển và sự trộn lẫn dần khối nước sông từ lục địa chảy ra và khối nước biển từ biển tràn vào.
+ Sông chính là sông có độ dài lớn nhất hoặc có diện tích lưu vực hay lượng nước lớn nhất; sông nhánh là sông chảy vào sông chính.
- Sông lớn thường có: phụ lưu, chi lưu, cửa sông và sông chính.
+ Phụ lưu là các sông nhỏ đổ vào dòng chính, cung cấp nước cho sông chính.
+ Chi lưu là các sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính.
+ Cửa sông là vị trí tiếp giáp giữa sông với biển và sự trộn lẫn dần khối nước sông từ lục địa chảy ra và khối nước biển từ biển tràn vào.
+ Sông chính là sông có độ dài lớn nhất hoặc có diện tích lưu vực hay lượng nước lớn nhất; sông nhánh là sông chảy vào sông chính.
khi nào thì nóng nhất ạ? giải thích với ạ
Có một quan niệm sai lầm phổ biến rằng nhiệt độ cao xảy ra vào buổi trưa cao khi mặt trời ở độ cao nhất. Tuy nhiên, đây không phải là trường hợp. Cũng giống như những ngày nóng nhất của mùa hè không xảy ra cho đến sau hạ chí, nhiệt độ cao thường không xảy ra cho đến cuối buổi chiều - thường là 3 đến 4 giờ chiều theo giờ địa phương.
- Chúc học tốt điểm 10 nhé!!!!!
Cũng giống như những ngày nóng nhất của mùa hè không xảy ra cho đến sau hạ chí , nhiệt độ cao thường không xảy ra cho đến cuối buổi chiều - thường là 3 đến 4 giờ chiều theo giờ địa phương. Vào thời điểm này, nhiệt của mặt trời đã tích tụ từ buổi trưa và lượng nhiệt hiện diện trên bề mặt nhiều hơn so với khi rời khỏi nó. Sau 3 đến 4 giờ chiều, mặt trời ở trên bầu trời đủ thấp để lượng nhiệt tỏa ra lớn hơn nhiệt đến, và do đó nhiệt độ bắt đầu lạnh đi.
trong hai thứ sau thứ nào hiếm hơn vậy ạ ?
băng cháy hay đất hiếm
và vì sao chúng hiếm ạ?
Đất hiếm hiếm hơn băng cháy. Đất hiếm hiếm vì quá trình hình thành đất hiếm diễn ra trong hàng triệu năm và chỉ có một số ít địa điểm trên trái đất có chứa đất hiếm.băng cháy có tại nhiều nơi trên thế giới do tác động của nguồn nhiệt tự nhiên hoặc do con ng