Cho 14 g kim loại X phản ứng vừa đủ với HCl thu được khí H2. Dẫn khí H2 phản ứng với oxide sắt từ để thu được 10.5 g sắt. Hỏi X là gì?
Cho 14 g kim loại X phản ứng vừa đủ với HCl thu được khí H2. Dẫn khí H2 phản ứng với oxide sắt từ để thu được 10.5 g sắt. Hỏi X là gì?
\(n_{Fe}=\dfrac{10,5}{56}=0,1875\left(mol\right)\)
PTHH: X + 2nHCl → XCln + nH2
Mol: \(\dfrac{0,25}{n}\) 0,25
PTHH: Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O
Mol: 0,25 0,1875
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{14}{\dfrac{0,25}{n}}=56n\left(g/mol\right)\)
Vì X là kim loại nên X có hóa trị là I,ll,lll
n | l | ll | lll |
MX | 56 | 112 | 168 |
K/L | thỏa mãn | loại | loại |
⇒ X là sắt (Fe)
Cho 6 g Mg phản ứng hết với acid sulfuric.
viết pthh
Cho lượng khí H2 tạo thành phản ứng với 16 g quặng FeO chứa 10% tạp. Hỏi lượng kim loại thu được sau phản ứng
Lấy Fe tạo thành phản ứng với 9.125 g HCl, tính lượng muối tạo thành sau phản ứng
Cho 5,4 g Al phản ứng hoàn toàn với 34,3 g dd H2SO4
a. Viết pthh
b. Cho lương H2 tạo thành phản ứng với 12 g đồng II oxide. Tính khối lượng chất rắn thu được sau pứ
nếu là 34,3 g dung dịch H2SO4 thì đề thiếu C% á :v
Cho các dung dịch riêng biệt, không nhãn sau:Ba(OH)2,Hcl,H2sO4.Nếu trong phòng thí nghiệm chỉ có quỳ tím và các dụng cụ thí nghiệm thông thường.Hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch nói trên và viết PTHH của các PỨ xảy ra
ta nhỏ quỳ tím
- quỳ chuyển xanh :Ba(oH)2
- quỳ chuyển đỏ:HCl, H2SO4
Ta nhỏ BaCl2
-Có kết tủa :H2SO4
BaCl2+H2SO4->BaSO4+2HCl
- còn lại là HCl
Nhúng quỳ tím vào các dung dịch trên, dung dịch nào làm quỳ tím chuyển xanh là Ba(OH)2.
Nhỏ Ba(OH)2 vừa phân biệt được vào hai dung dịch còn lại, dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng thì tương ứng với H2SO4
H2SO4+Ba(OH)2=BaSO4 + 2H2O
Đưa quỳ tím vào 3 dd
Ba(OH)2 : quỳ hóa xanh
HCl,H2SO4: quỳ hóa đỏ
Dùng dd BaCl2 tác dụng với 2 chất
-H2SO4: xuất hiện kết tủa trắng
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
-HCl: không phản ứng
Có các dung dịch riêng biệt, không nhãn sau: BA(OH)2,Nacl,na2so4.Nếu trong phòng thí nghiệm chỉ có quỳ tím và các dụng cụ thí nghiệm thông thường.Hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch nói trên và viết PTHH của các phản ứng xảy ra. Giúp mình với ạ
Cho thử quỳ tím:
- Chuyển xanh -> Ba(OH)2
- Không đổi màu -> NaCl, Na2SO4 (*)
Cho các chất (*) tác dụng với BaCl2:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2NaCl
- Không hiện tượng -> NaCl
sử dụng quỳ tím :
-Quỳ chuyển xanh :Ba(OH)2
-Quỳ ko chuyển là NaCl, Na2SO4
Ta dùng Bacl2:
-- có kết tủa : Na2SO4
-còn lại là NaCl
Na2SO4+BaCl2->BaSO4+2NaCl
C1: Trên bao bì của gói thuốc gói ORESOL dạng bột có ghi thành phần lượng hóa chất cần thiết để pha 200ml dung dịch điện giải. Hãy tính lượng hóa chất cần có để pha 500ml dung dịch điện giải oresol.
C2: Khi pha dung dịch oresol mà bị thiếu hóa chất thì có thể thay thế bằng hóa chất nào?
Mọi người ơi giúp em với ạ!
Giúp minhhhhf
bài 2
CuO+2HCl->CuCl2+H2
CuCl2+2NaOH->NaCl+Cu(OH)2
Cu(oH)2-to>CuO+H2O
bài 3
Zn+2Hcl->ZnCl2+H2
giải câu 3
nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Mol: 0,2 ---> 0,4 ---> 0,2 ---> 0,2
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
mZnCl2 = 0,2 . 136 = 27,2 (g)
PTHH: CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
nCu = nH2 = 0,2 (mol)
mCu = 0,2 . 64 = 12,8 (g)
Đốt cháy 16,8 g sắt trong không khí
a) Tính thể tích không khí cần dùng (đkc), biết rằng thể tích khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
b) Tính khối lượng oxit tạo ra. Gọi tên oxit đó
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
0,3 0,2 0,1
\(V_{O_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot4,48=22,4l\)
\(m_{O_2}=0,2\cdot32=6,4g\)