Viết PTHH biểu diễn các thí nghiệm sau:
a.nhiệt phân KClO3 với xúc tác MnO2 để điều chế khí oxygen
b.oxygen hóa iron
c.khí hydrogen khử copper(II) oxide CuO ở 400 độ C
d.hòa tan CaO vào nước
Viết PTHH biểu diễn các thí nghiệm sau:
a.nhiệt phân KClO3 với xúc tác MnO2 để điều chế khí oxygen
b.oxygen hóa iron
c.khí hydrogen khử copper(II) oxide CuO ở 400 độ C
d.hòa tan CaO vào nước
\(2KClO_3\xrightarrow[xtMnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\
H_2+CuO\underrightarrow{400^oC}H_2O+Cu\\
CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
Để hòa tan hoàn toàn m gam bột nhôm cần vừa đủ 21,9% thu được muối nhôm và khí hidro
a) Viết phương trình hóa học và tính m
b) Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
c) Tính C% của dung dịch muối nhôm sau phản ứng
Hãy phân biệt các chất sau
a)Có 3 gói bột mất nhãn chứa các chất sau : Na2O , SO3 , P2O5
b) 3 lọ đựng 3 chất bột : Na2O , P2O5 , CaCO3
( giúp tớ với mấy dân chuyên hóa ơi )
a
đổ nước vào 3 lọ
nhúng QT vào 3 lọ
hóa đỏ => SO3 , P2O5
hóa xanh => Na2O
Cho BaCl2 vào các mẫu thử làm quỳ->đỏ:
Mẫu thử xh kết tủa trắng: H2SO4(SO3)
b)
đổ nước vào 3 lọ
nhúng QT vào 3 lọ
hóa xanh => Na2O
hóa đỏ => P2O5
k đổi màu => CaCO3
a.Trích một ít mẫu thử và đánh dấu:
Đưa nước có quỳ tím vào 3 mẫu thử:
-Na2O: quỳ hóa xanh
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
-SO3,P2O5: quỳ hóa đỏ
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào:
-SO3: xuất hiện kết tủa trắng
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
-Còn lại là P2O5
b.Trích một ít mẫu thử và đánh dấu:
Cho 3 chất rắn vào nước có quỳ tím:
-CaCO3: không tan trong nước, quỳ không chuyển màu
-Na2O: quỳ hóa xanh
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
-P2O5: quỳ hóa đỏ
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
a) 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b) \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,1--------------------------->0,15
=> VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
c)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{13,92}{232}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,06}{1}>\dfrac{0,15}{4}\) => Fe3O4 dư, H2 hết
PTHH: Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
0,0375<-0,15----->0,1125->0,15
mFe3O4(dư) = 232(0,06-0,0375) = 5,22 (g)
Cho 6,5 gam Zn phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch axit clohiđric HCl. Sinh ra kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđrô.
a. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc.
b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng (giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
a, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,1--->0,2------->0,1----->0,1
VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
b, \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
c, \(C_{M\left(ZnCl_2\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Đốt cháy 1 mol ancol no, đơn chức, mạch hở X cần 4,5 mol O2. Công thức của X là:
CTHH của ancol: \(C_nH_{2n+1}OH\)
PTHH: CnH2n + 1OH + \(3n\)O2 --to--> nCO2 + (n + 1)H2O
\(\Rightarrow3n=4,5.2\Leftrightarrow n=3\)
CTHH: C3H7OH
Đem 8,1g hỗn hợp X gồm kim loại M(hóa trị n) và oxit của nó hòa tan hết trong nước dư thu được dung dịch Y. Để trung hòa hết dung dịch Y cần tối thiểu 300ml dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Giúp với ạ cần gấp!
X gồm \(\left\{{}\begin{matrix}M:a\left(mol\right)\\M_2O_n:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> a.MM + 2b.MM + 16bn = 8,1 (1)
nHCl = 0,3.1 = 0,3 (mol)
PTHH: 2M + 2nH2O --> 2M(OH)n + nH2
a---------------->a
M2On + nH2O --> 2M(OH)n
b---------------->2b
M(OH)n + nHCl --> MCln + nH2O
\(\dfrac{0,3}{n}\)<---0,3
=> \(a+2b=\dfrac{0,3}{n}\) => an + 2bn = 0,3
(1) => \(\dfrac{0,3}{n}.M_M+16bn=8,1\)
Mà bn < 0,15 => MM > 19n (g/mol)
bn < 0 => MM < 27n (g/mol)
=> 19n < MM < 27n
- Với n = 1 => 19 < MM < 27
Mà M và oxit của nó tan trong nước tạo thành dd kiềm
=> M là Na
- Với n = 2 => 38 < MM < 54
Mà M và oxit của nó tan trong nước tạo thành dd kiềm
=> M là Ca
- Với n = 3 => 57 < MM < 81
Mà M và oxit của nó tan trong nước tạo thành dd kiềm
=> Không có TH thỏa mãn
Vậy \(M\left[{}\begin{matrix}Na\\Ca\end{matrix}\right.\)
TH1: M là Na
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}23a+62b=8,1\\a+2b=0,3\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,15 (mol); b = 0,075 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na}=0,15.23=3,45\left(g\right)\\m_{Na_2O}=0,075.62=4,65\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
TH2: M là Ca
Có: \(40a+56b=8,1\) (*)
PTHH: Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2
a-------------->a
CaO + H2O --> Ca(OH)2
b--------------->b
Ca(OH)2 + 2HCl --> CaCl2 + 2H2O
0,15<-----0,3
=> a + b = 0,15 (**)
(*)(**) => a = 0,01875 (mol); b = 0,13125 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Ca}=0,01875.40=0,75\left(g\right)\\m_{CaO}=0,13125.56=7,35\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết
a- H2, O2, không khí, CO2
b. Dung dịch BaCl2, dung dịch HCl, dung dịch Ca(OH)2.
c Ba chât rắn: Na, Na2O, P2O5 .
d. Bốn chất rắn: K, K2O, KCl, P2O5
e. Bốn chất rắn: MgO, BaO, NaCl, P2O5
a)
- Dẫn các khí qua ống nghiệm đựng bột CuO nung nóng:
+ Không hiện tượng: O2, CO2, không khí (1)
+ Chất rắn màu đen dần chuyển sang màu đỏ, xuất hiện hơi nước: H2
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
- Cho que đóm còn tàn đỏ vào các lọ đựng khí ở (1)
+ Que đóm bùng cháy: O2
+ Que đóm tắt: CO2
+ Que đóm cháy như ban đầu: không khí
b)
- Cho giấy quỳ tím tác dụng với các dd
+ QT chuyển đỏ: HCl
+ QT chuyển xanh: Ca(OH)2
+ QT không chuyển màu: BaCl2
c)
- Hòa tan các chất rắn vào nước có pha sẵn quỳ tím:
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra, dd chuyển màu xanh: Na
2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
+ Chất rắn tan, không có khí, dd chuyển màu xanh: Na2O
Na2O + H2O --> 2NaOH
+ Chất rắn tan, không có khí, dd chuyển màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
d)
- Hòa tan các chất rắn vào nước có pha sẵn quỳ tím:
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra, dd chuyển màu xanh: K
2K + 2H2O --> 2KOH + H2
+ Chất rắn tan, không có khí, dd chuyển màu xanh: K2O
K2O + H2O --> 2KOH
+ Chất rắn tan, không có khí, dd chuyển màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Chất rắn tan, không có khí, dd trong suốt: KCl
e)
- Hòa tan các chất rắn vào nước có pha sẵn quỳ tím:
+ Chất rắn tan, dd chuyển màu xanh: BaO
BaO + H2O --> Ba(OH)2
+ Chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Chất rắn tan, dd trong suốt: NaCl
+ Chất rắn không tan: MgO
Câu 1: Phân loại và gọi tên các chất sau:
c.Ca(OH)2, H3PO4, NaCl, BaSO4.
d. CaCl2, H2SO4, HCl, NaOH
b. KOH, HCl, NaCl, BaSO4
a. NaOH, Ca (OH)2, CuCl2, H2SO4.
c ,
Ca(OH)2 : bazo kiềm : canxi hidroxit
H3PO4 : axit có oxi : axit photphoric
NaCl : muối TH : Natri clorua
BaSO4 : muối TH : Bari sunfat
d
CaCl2 : muối TH : Canxi clorua
H2SO4 : axit có Oxi : axit sunfuric
HCl : axit ko có Oxi : axit clohidric
NaOH : bazo kiềm : Natri hidroxit
b
KOH : bazo kiềm : kali hidroxit
HCl : axit ko có Oxi : axit clohidric
NaCl : muối TH : Natri clorua
BaSO4 : muối TH : bari sunfat
a
NaOH : bazo kiềm : Natri hidroxit
Ca(OH)2 : bazo kiềm : Canxi hidroxit
CuCl2 : muối TH : đồng (II) clorua
H2SO4 : axit có Oxi : axit sunfuric
c,
Ca(OH)2 - Bazơ - Canxi hiđroxit
H3PO4 - Axit - Axit photphoric
NaCl - Muối - Natri clorua
BaSO4 - Muối - Bari sunfat
d,
CaCl2 - Muối - Canxi clorua
H2SO4 - Axit - Axit sunfuric
HCl - Axit - Axit clohiđric
NaOH - Bazơ - Natri hiđroxit
b,
KOH - Bazơ - Kali hiđroxit
HCl, NaCl, BaSO4 có ở trên rùi
a, Toàn bộ phần này có ở trên rùi