18°C ; 250(g) H2O là tan tối đa 53(g) Na2CO3. Tính S;C%
18°C ; 250(g) H2O là tan tối đa 53(g) Na2CO3. Tính S;C%
\(S=\dfrac{53}{250}\cdot100=21,2\left(g\right)\\ C_{\%}=\dfrac{53}{53+250}\cdot100\%=17\%\)
\(S=\dfrac{53}{250}\cdot100=0,212\left(g\right)\\m_{dd}=53+250=303\left(g\right)\\ C_{\%}=\dfrac{53}{303}\cdot100\%=17\%\)
`S_{Na_2CO_3}` = `53/250` . 100 = 21,2g
`C%` = `53/{53 + 250}` . 100`%` = 17,492`%`
hãy tính toán và điền giá trị chưa biết vào ô trong bảng sau ;đại lượng mct mdd vdd c phần trăm cm dd nacl 58,5g 400g
Anh có thấy bảng nào đâu ta?
hãy phân loại và gọi tên các chất sau: CO2, S02, Na20, Fe2O3, KOH, CU(OH)2, NaCL, Mg(HCO3)2, HCL, HNO3
- Oxit axit:
+ CO2: cacbon dioxit
+ SO2: Lưu huỳnh dioxit
- Oxit bazo:
+ Fe2O3: Sắt (III) oxit
+ Na2O: Natri oxit
- Axit:
+ HCl: Axit clohidric
+ HNO3: Axit nitric
- Bazo:
+ KOH: Kali hidroxit
+ Cu(OH)2: Đồng (II) hidroxit
- Muối:
+ NaCl: Natri clorua
+ Mg(HCO3)2: Magie hidrocacbonat
H2SO4 có trong 50ml dung dịch H2SO4 2M,Tính khối lượng H2S04
Mn giúp e với ạ,e cảm ơn
50 ml = 0,05 l
Số mol của \(H_2SO_4\) là:
\(n_{H_2SO_4}=C_M.V=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của \(H_2SO_4\) là:
\(m_{H_2SO_4}=n.M=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(#Hân\)
\(n_{H_2SO_4}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Trong 200ml dung dịch có chứa 19,6g H2SO4. Nồng độ MOL của dung dịch đó là
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 8.1g Al cần dùng hết 200g dung dịch HCl. Thản ứng xảy ra theo sơ dồ sau: Al+HCl->AlCl3+H2 a. Lập phương trình hóa học b. Tính thể tích chất khí thu được ở điều kiện tan chảy c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,45\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 8,1 + 200 - 0,45.2 = 207,2 (g)
Theo PT: \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,3.133,5}{207,2}.100\%\approx19,33\%\)
cho 10,8 Al tác dụng với dung dịch HCL 10,95%(vừa đủ) a)tính thể tích khí thoát ra (đktc) b)tính khối lượng dung dịch HCL c)tính nồng độ % của chất có trong dung dich sau khi phản ứng kết thúc
\(a)n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\ 2Al+6HCl\xrightarrow[]{}2AlCl_3+3H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}\cdot0,4=0,6\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\ b)n_{HCl}=3n_{Al}=3.0,4=1,2\left(mol\right)\\ m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\\ m_{dd_{HCl}}=\dfrac{43,8}{10,95\%}\cdot100\%=400\left(g\right)\\ c)n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,4mol\\ m_{AlCl_3}=0,4.133,5=53,4\left(g\right)\\ m_{H_2}=0,6.2=1,2\left(g\right)\\ m_{dd_{AlCl_3}}=10,8+400-1,2=409,6\left(g\right)\\ C_{\%AlCl_3}=\dfrac{53,4}{409,6}\cdot100\%\approx13\%\)
Cho 13,1g Na và Na2O tác dụng với 200g nước, sau phản ứng thu được dung dịch X và thấy thoát ra 3,36l khí H2 ở đktc. Tính:
A, khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu
B, nồng độ dd thu được
a, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Na}=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Na}=0,3.23=6,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2O}=13,1-6,9=6,2\left(g\right)\)
b, \(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}+2n_{Na_2O}=0,5\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 13,1 + 200 - 0,15.2 = 212,8 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,5.40}{212,8}.100\%\approx9,4\%\)
Hoàn thành các phản ứng hóa học sau : A, KClO3-->.......+......... B,KMnO4.--t-->......+...... C,Zn+HCl -->........+........ D,Al+H2So4--->........+....... E, H2+........-->Cu +........ G,CaO+H2O-->.....
\(A,2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\\ B,2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ C,Zn+2HCl\xrightarrow[]{}ZnCl_2+H_2\\ D,2Al+3H_2SO_4\xrightarrow[]{}Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ E,H_2+CuO\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\\ G,CaO+H_2O\xrightarrow[]{}Ca\left(OH\right)_2\\ \)
a) \(2KCLO_3\) ------> 2KCL + \(3O_2\)
b) \(2KMNO_4\)--------> \(K_2\)MNO\(_4\) + \(MnO_2\)+\(O_2\)
C) Zn + 2HCL -----> \(ZnCl_2\) + \(H_2\)
d) 2Al + \(3H_2\)\(SO_4\) ------> \(Al_2\)(\(SO_4\))\(_3\)+ 3\(H_2\)
e) \(H_2\)+ CuO ------> Cu + \(H_2\)O
g) CaO + H\(_2\)O -------->Ca(OH)\(_2\)
Câu 1. Đọc tên các chất có CTHH sau:
a. \(Na_2SO_4\) b.\(Ca_3\left(PO_4\right)_2\) c.\(Ba\left(OH\right)_2\) d.\(H_2SO_4\)
Câu 2. Hoàn thành các phương trình hoá học sau, cho biết thuộc loại phản ứng nào đã học.
\(a.Na_2O_5+H_2O\xrightarrow[]{}HNO_3\\ b.KClO_3\xrightarrow[]{t^0}KCl+O_2\\ c.Fe_3O_4+H_2\xrightarrow[]{t^0}Fe+H_2O\\ d.Cu+O_2\xrightarrow[]{t^0}CuO\)
Câu 3. Vì sao nghiền nhỏ chất rắn thì qúa trình hoà tan sảy ra nhanh hơn?
Câu 4. Hoà tan hoàn toàn 8,1 gam Al trong 600ml dung dịch axit HCl.
a. Tìm thể tích khí \(H_2\) sinh ra(đktc)
b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã phản ứng.
câu 1
\(a.Na_2SO_4:natrisunfat\\
b.Ca_3\left(PO_4\right)_2:canxiphotphat\\
c.Ba\left(OH\right)_2:barihiđroxit\\
d.H_2SO_4:axitsunfuric\)
câu 2
\(a.Na_2O_5+H_2O\xrightarrow[]{}2HNO_3\\ pư.hoá.hợp\\ b.2KClO_3\xrightarrow[]{t^0}2KCl+3O_2\\ pư.phân.huỷ\\ c.Fe_3O_4+4H_2\xrightarrow[]{t^0}3Fe+4H_2O\\ pư.thế\\ d.2Cu+O_2\xrightarrow[]{t^0}2CuO\\ pư.hoá.hợp\)
câu 3
Nghiền nhỏ chất rắn giúp quá trình hòa tan xảy ra nhanh hơn vì nghiền nhỏ chất rắn sẽ làm gia tăng diện tích tiếp xúc giữa chất rắn với các phân tử nước