Cho 15,5g hỗn hợp Al, Mg và Cu vào dung dịch HCl dư sau phản ứng kết thúc thu được 11,2l khí ở đktc và 4,4g chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
Cho 15,5g hỗn hợp Al, Mg và Cu vào dung dịch HCl dư sau phản ứng kết thúc thu được 11,2l khí ở đktc và 4,4g chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
Khử hoàn toàn 80g hỗn hợp Fe(III) oxit và Cu (II) oxit bởi khí CO . Sau phản ứng thu được m (g) chất rắn , V (l) thoát ra (đktc)
a) Sục toàn bộ V (l) khí trên vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 125g CaCO3 . Xác định tỉ lệ % về khối lượng cảu mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
b) Hòa tan m (g) chất rắn thu được ở trên vào dung dịch HCl dư . Tính thể tích khí thoát ra (đktc) (Coi hiệu xuất các phản ứng đạt 100%)
Người ta dùng 120 tấn quặng sắt pirit có chứa 10% tạp chất để sản xuất Fe ta thu được 48 tấn sắt. Tính hiệu suất phản ứng
mtạp chất=120.10%=12(tấn)
mFeS2=120-12=108(tấn)
mFe lý thuyết=\(\dfrac{108}{120}.56=50,4\left(tấn\right)\)
H=\(\dfrac{48}{50,4}.100\%=95,238\%\)
cho 16,8l CO2 tác dụng 9l Ca(OH)2 nồng độ 0,05M tính nồng độ mol và kl tan có trong dung dich
nCO2 = \(\frac{16,8}{22,4}= 0,75\) mol
nCa(OH)2 = 0,05 . 9 = 0,45 mol
Xét tỉ lệ mol giữa CO2 và Ca(OH)2:
\(\frac{n_{CO_{2}}}{n_{Ca(OH)_{2}}}=\frac{0,75}{0,45}= 1,67\)
=> Sinh ra hai muối
Pt: CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
.0,45 mol<-0,45 mol--> 0,45 mol
......CO2 + CaCO3 + H2O --> Ca(HCO3)2
...0,3 mol-> 0,3 mool-------> 0,3 mol
nCa(HCO3)2 = 0,2 . 162 = 32,4 (g)
V dd Ca(HCO3)2 = 16,8 + 9 = 25,8 (lít)
CM dd Ca(HCO3)2 = \(\frac{0,3}{25,8}= 0,012M\)
Cho 7,2 gam Mg vào ống nghiệm chứa 24,5 gam H2SO4 loãng thu được 5,6 lít khí H2 ở Đktc
Dẫn toàn bộ H2 ở trên qua bình đựng 62,3 gam hỗn hợp X gồm CuO và PbO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính m
Đặt CT của muối cacbonat là ACO3 MA = x (g)
PT: ACO3 + 2HCl ACl2 + CO2 + H2O
n ACO3 = (mol)
Khối lượng của dd giảm đi là do CO2 đã thoát ra khỏi dd.
⇒ m CO2 = 6,6g ⇒ m CO2 = 0,15 mol
Theo PT: n ACO3 = n CO2 ⇒ = 0,15 ⇔ x = 40.
Do đó A là kim loại Ca (vì MCa = 40g; Ca có hóa trị II)
PT: CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
0,15 : 0,3 : 0,15 : 0,15 (mol)
m HCl pư = 10,95 (g)
m CaCl2 = 16,65g ⇒ m dd spứ= = 500 (g)
⇒ m HCl dư = = 13,63 (g)
Theo ĐLBTKL: mdd HCl bđ = mdd spư – m CaCO3 + m CO2 = 491,6 (g)
m HCl bđ = 10,95 + 13,63 = 24,58 (g)
⇒ C% dd HCl bđ = 5 %
Khử hoàn toàn 3,48 gam một oxit kim loại m cần dùng 1,344 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn. Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm kim loại M và oxit của nó.
MxOy + yH2 -> xM + yH2O (1)
2M + 2aHCl -> 2MCla + aH2 (2)
nH2(1)=0,06(mol)
nH2(2)=0,045(mol)
Ta có:
nH2(1)=nO trong oxit=0,06(mol)
mM=3,48-16.0,06=2,52(g)
Từ 2:
nM=\(\dfrac{2}{a}\)nH2(2)=\(\dfrac{0,09}{a}\)(mol)
=>MM=2,52:\(\dfrac{0,09}{a}=28a\)
Với a=2 thì M=56=>M là Fe
nFe=\(\dfrac{2,52}{56}=0,045\left(mol\right)\)
nO=0,06(mol)
Ta có:
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{0,045}{0,06}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy CTHH của oxit là Fe3O4
→ Phương trình hóa học : MxOy + yH2 -> xM + yH2O
Theo PT : nH2nH2 = nH2OnH2O = 1,34422,41,34422,4 = 0,06 mol
=> mH2mH2 = 0,06 x 2 = 0,12 g
mH2OmH2O = 0,06 x 18 = 1,08 g
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mMxOy+mH2=mM+mH2OmMxOy+mH2=mM+mH2O
=> mM = 3,48 + 0,12 - 1,08 = 2,52 g
PTHH: 2M + 2aHCl -> 2MCla + aH2 (2)
Ta có: nH2nH2 = 1,00822,41,00822,4 = 0,045 mol
Cứ 2 mol M -> a mol H2
0,09a0,09a mol < - 0,045 mol
=> M = 2,520,09a2,520,09a = 28a
Vì M là kim loại => a =1;2;3
Nếu a = 1 => M = 28 (loại)
Nếu a =2 => M = 56 (Fe )
Nếu a = 3 => M = 84 (loại)
Mặt khác: nH2OnH2O = 0,06 mol => nO = 0,06 mol
Ta thấy: nFe : nO = 0,045 : 0,06 = 3:4
→Oxit của Fe là Fe3O4
▲Vậy công thức của oxit kim loại M là Fe3O4
Ko thì bn có thể tham khảo: Câu hỏi của Trần Thúy Lan - Hóa học lớp 8 | Học trực tuyến
Một nguyên tử X có tổng số hạt là 34,trong đó không mang điện bằng \(\dfrac{6}{11}\) số hạt mang điện . Hỏi X thuộc nguyên tố hóa học nào ?
Ta có: p + e + n = 34
<=> 2p + n = 34
Mà: n = \(\frac{6}{11}.2p\) = \(\frac{12}{11}p\)
=> 2p + \(\frac{12}{11}p = 34\)
\(p(2 + \frac{12}{11})=34\)
\(\frac{34}{11}p=034\)
=> p = 11
=> X là Natri (Na)
Để đốt hoàn toàn 0,672 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 5,53 gam KMnO4 . Hayx xác định kim loại R ?
2KMnO4 --> K2MnO4 + MnO2 + O2.
0,035 -> 0,0175 mol
=> nO2 cần dùng = 0,0175.80/100=0,014
4R + nO2 -> 2R2On
0,014.4/n <- 0,014
m =0,672 = 0,014.4.R/n
=> R =12n
vì R là kim loại => n có thể = 1;2;3
thử lần lượt giá trị ta dc vs n=2 => R =24 (Mg) thỏa mãn
1 mẫu bạc có lẫn tạp chất nhôm và sắt. Làm thế nào để thu được bạc tinh khiết, biết rằng kim loại bạc không tan trong dung dịch H2SO4 loãng. Viết PTHH nếu có.
Cho mẫu bạc vào dd H2SO4 loãng ta dc bạc tinh khiết
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2