Có 3 lọ riêng biệt đựng các chât khí sau: không khí ,hiđro,oxi .Bằng phương pháp hóa học nào để nhận biêt các khí trong mỗi lọ.giúp mk giải vs ạ
Có 3 lọ riêng biệt đựng các chât khí sau: không khí ,hiđro,oxi .Bằng phương pháp hóa học nào để nhận biêt các khí trong mỗi lọ.giúp mk giải vs ạ
Dùng một que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ:
– Lọ cho que đóm sang bùng lên: lọ chứa oxi.
– Lọ không làm thay đổi ngọn lửa: lọ chứa không khí.
– Lọ làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh mờ và có tiếng nổ lách tách nhẹ là lọ chứa hi đro (hoặc lọ còn lại chứa hiđro)
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Dẫn các mẫu thử vào CuO nung nóng
+ Mẫu thử xuất hiện chất rắn màu đỏ chất ban đầu là H2
H2 + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là oxi, không khí (I)
- Cho que đóm vào nhóm I
+ Mẫu thử bùng cháy chất ban đầu là oxi
+ Mẫu thử làm que đóm tắt chất ban đầu là không khí
B1. Tỉ khối của một chất khí so với Oxi bằng 1,375, đó là khí gì?
B2. Nung 3 2,67 gam KClO3 có 25% tạp chất thể tích khí oxi thu được là bao nhiêu
B3. Để tăng nồng độ dung dịch KOH có thể hòa tan kali vào dung dịch đó khi hòa tan 18,8 gam K2O vào 181,2 gam dung dịch KOH 15% nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là bao nhiêu
B4. Dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M pha trộn với dung dịch NaOH 2m Để được dung dịch naoh 1,2 M thì cần bao nhiêu thể tích dung dịch NaOH 2M
B5. Một hợp chất A có thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố là và 2,39% Na, 22,54% S, 45,07% O, xác định công thức phân tử của hợp chất A
B6. cho 3 2 gam kim loại đồng đốt cháy trong 2 2,4 lít khí Oxi ở điều kiện tiêu chuẩn Hãy cho biết đồng dư 2 oxi dư số mol dư là bao nhiêu
Mọi người giúp em với, help me! Help me......... !
1.
Mkhí = 1,375.32 = 44 (gam/mol)
Chất khí đó là khí CO2
Có 3 lo mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong 3 dung dịch sau:dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối. Hãy nêu cách nhận biết mỗi lọ dung dịch bằng phương pháp hóa học?
dùng quì tím:
nếu quì tím hóa đỏ => dd axit
quì tím hóa xanh => bazo
còn lại => muối
thử bằng quỳ tím
nếu là axit quỳ tìm chuyển xang màu đỏ
nếu là bazơ quỳ tìm chuyển xang màu xanh
nếu là muối quỳ tím không đổi màu
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ \(\rightarrow\) dd axit
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh \(\rightarrow\) dd bazo
+ Mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu \(\rightarrow\) dd muối
Bài 1: Đốt 4,48 lít hidro trong không khí.
a, Tính khối lượng nước thu được
b, Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng khí H2 ở trên.
Bài 2: Dẫn V lít hidro khử hoàn toàn m gam CuO thu được 6,4gam đồng.
a, Tính thể tích hidro cần dùng.
b, Tính khối lượng CuO đã phản ứng. Biết thể tích khí được đo ở đktc
Bài 3. Cho 3,25g kẽm tác dụng với dung dịch HCl dư, toàn bộ lượng khí sinh ra cho phản ứng vừa đủ với m gam PbO nung nóng.
a, Tính thể tích khí Hidro sinh ra ở đktc.
b, Tính m
1.
nH2 = 0,2 mol
2H2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2H2O
\(\Rightarrow\) mH2O = 0,2.18 = 3,6 (g)
\(\Rightarrow\) Vkk = 0,1.22,4.5 = 11,2 (l)
2.
nCu = 0,1 mol
CuO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O
\(\Rightarrow\) VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
\(\Rightarrow\) mCuO = 0,1.80 = 8 (g)
3.
nZn = 0,05 mol
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
\(\Rightarrow\) VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
H2 + PbO \(\underrightarrow{t^o}\) Pb + H2O
\(\Rightarrow\) mPbO = 0,1.223 = 22,3 (g)
Mình cần tra lời gấp hôm nay ạ.
Cho 13 gam kẽm tác dụng vs dung dịch HCL thu đc muối kẽm clorua và khí video. Cho toàn bộ khí video thu đc khử 8 gam CuO ở nhiệt độ cai, thu đc sản phấn là Cu và H2O
A) viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
B) tính khối lườn Cu tạo thành và thể tích (đktc) của H2 và con dư sau phản ứng chả CuO
nZn = 0,2 mol
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
\(\Rightarrow\) VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
nCuO = 0,1 mol
CuO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O
Đặt tỉ lệ ta có
0,2 > 0,1
\(\Rightarrow\) H2 dư
\(\Rightarrow\) mCu = 0,1.64 = 6,4 (g)
Mình cần trả lời gấp trong hôm nay ạ
Cho 19.5 kẽm vào bình chứa dung dịch axit clohidric
A) viết phương trình phản ứng
B(tính thể tính khi video ở đktc bay ra
C)nếu dung toàn bộ lượng khí video bay ra trên đem khử 16g bột CuO ở nhiệt độ thích hợp, tính khối lượng đồng thi đc.
nZn = 0,3 mol
Zn + 2HCl \(\rightarrow\)ZnCl2 + H2
\(\Rightarrow\) VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
nCuO = 0,2 mol
H2 + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O
Đặt tỉ lệ ta có
0,3 > 0,2
\(\Rightarrow\) H2 dư
\(\Rightarrow\) mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
Hòa tan Fe vào 250ml dung dịch H2SO4 thấy thoát ra 16,8l H2. Hãy tính
a, Khối lượng Fe đã phản ứng
b, Tính nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4
nH2 = 16,8 / 22,4 = 0,75 mol
pthh
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
0,75 <- 0,75 <- 0,75 <- 0,75 mol
a/ mFe = 0,75 * 56 = 42 g
b/ 250 ml =0,25 l
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,75}{0,25}=3\)
nH2 = 0,75 mol
Fe + H2SO4\(\rightarrow\) FeSO4 + H2
\(\Rightarrow\) mFe = 0,75.56 = 42 (g)
\(\Rightarrow\) CM H2SO4 = \(\dfrac{0,75}{0,25}\)= 3 (M)
giúp tớ với
Một quả cầu nhôm được nung nóng 360 độ rồi thả vào bình nước 3kg ở 20 độ làm nước nóng đến 60 độ
C nhôm: 880j/kg.k
C nước: 4200j/kg.k
Tính klượng quả cầu biết trong quá trình truyền nhiệt có 20% nhiệt lượng truyền ra môi trường
Người ta dùng một mẩu natri có khối lượng 2,6 game cho vào 200 ml nước thu được dung dịch A và khí hirdo .
a) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)
b) Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch A sau phản ứng