Bài 1 : Hoàn thành các phương trình
1, Pb + HCL =>
2, PbO + H2SO4 =>
3, Ba + H2SO4 =>
4, Ba + HCL =>
5, K + H2O =>
6, Na + H2O =>
7, ? + ? => Fe3O4
8, AL(OH3) => ? + H2O
9, Fe(OH)3 => ? + H2O
10, Ca(OH)2 + CO2 => ? + ?
Bài 1 : Hoàn thành các phương trình
1, Pb + HCL =>
2, PbO + H2SO4 =>
3, Ba + H2SO4 =>
4, Ba + HCL =>
5, K + H2O =>
6, Na + H2O =>
7, ? + ? => Fe3O4
8, AL(OH3) => ? + H2O
9, Fe(OH)3 => ? + H2O
10, Ca(OH)2 + CO2 => ? + ?
Bài 1 : Hoàn thành các phương trình
1, Pb + 2HCl \(\rightarrow\)PbCl2 + H2\(\uparrow\)
2, PbO + H2SO4 \(\rightarrow\)PbSO4 + H2O
3, Ba + H2SO4 \(\rightarrow\)BaSO4\(\downarrow\) +H2\(\uparrow\)
4, Ba + 2HCl\(\rightarrow\)BaCl2+H2\(\uparrow\)
5, K + H2O \(\rightarrow\)KOH + H2 \(\uparrow\)
6, Na + H2O \(\rightarrow\) NaOH + H2 \(\uparrow\)
7, 3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4
8, 2Al(OH)3 \(\underrightarrow{t^o}\) Al2O3 + 3H2O
9, 2Fe(OH)3 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe2O3 + 3H2O
10, Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\)CaCO3 + H2O
Hòa tan Zn vào 400g dd H2SO4 12,25% thu được dd A và 6,72 lít khí ở đktc
a, tính khối lượng Zn phản ứng
b, Tính C% dd A
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
a) Theo PT: \(n_{Zn}pư=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}pư=0,3\times65=19,5\left(g\right)\)
b) \(m_{H_2SO_4}=400\times12,25\%=49\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}\)
Theo bài: \(n_{H_2SO_4}=0,5>n_{H_2}=0,3\)
⇒ dd H2SO4 dư
Vậy dung dịch sau phản ứng gồm: H2SO4 dư và ZnSO4
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}pư=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}dư=0,5-0,3=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}dư=0,2\times98=19,6\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,3\times161=48,3\left(g\right)\)
\(\Sigma m_{dd}=19,5+400=419,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}dư=\dfrac{19,6}{419,5}\times100\%=4,67\%\)
\(C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{48,3}{419,5}\times100\%=11,51\%\)
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
a) Theo PT: \(n_{Zn}pư=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}pư=0,3\times65=19,5\left(g\right)\)
b) \(m_{H_2SO_4}=400\times12,25\%=49\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}\)
Theo bài: \(n_{H_2SO_4}=0,5>n_{H_2}=0,3\)
⇒ dd H2SO4 dư
Vậy dung dịch sau phản ứng gồm: H2SO4 dư và ZnSO4
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}pư=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}dư=0,5-0,3=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}dư=0,2\times98=19,6\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,3\times161=48,3\left(g\right)\)
\(\Sigma m_{dd}=19,5+400=419,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}dư=\dfrac{19,6}{419,5}\times100\%=4,67\%\)
\(C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{48,3}{419,5}\times100\%=11,51\%\)
Ở nhiệt độ 30oC, người ta đã hòa tan 550g NaNO3 trong 400g nước được dung dịch A. Hỏi khi làm nguội dung dịch đến 20oC thì có bao nhiêu gam NaNO3 được tách ra. Biết SNaNo3 ở 20oC là 29g
hòa tan 22.2g hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thoát ra 11.2l khí ở DDKTC. Tính khối lượng mỗi kim loại trong khối lượng ban đầu.
Giúp mình với
2Al + 6HCl--> 2AlCl3 + 3H2(1)
Fe + 2HCl--> FeCl2 + H2(2)
Gọi nAl=x mol, nFe= y mol ( x,y>0)
Ta có nH2=11,2/22,4=0,5 mol
Theo PTHH ta có : 3nAl/2=3x/2=nH2(1)
nFe= y = nH2(2)
=> 3x/2+ y= 0,5 mol
Ta có : mAl + mFe=27x + 56y=22,2 g
=> x=0,1 mol ; y=0,34 mol
=> mAl=0,1.27=2,7 g
=> mFe=22,2-2,7=19,5 g
Cho 8 (g) CuO vào dd HCl dư thu được m(g) muối. Tính giá trị m, biết Cu=64;O=16;Cl=35,5
Ta có phương trình
\(CuO+2HCL\rightarrow CuCL_2+h_2O\)
\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{80}=0,1MOL\)
Thế mol lên phương trình tìm được \(n_{CuCl_2}=0.1mol\)
khối lượng muối là
m=n.M=0,1.(64+35,5.2)=13,5 gam
Bài tập :Cho 5,6 g Sắt (Fe) tác dụng với 100g dd CuSO\(_4\) 32 %.Tính C\(_{\%}\) dd sau phản ứng .
(KL +muối \(\rightarrow\)muối mới + KL mới )
nFe=5,6/56=0,1mol
mCuSO4=32.100/100=32g
nCuSO4=32/160=0.2mol
Ptpu
Fe+CuSO4->FeSO4+Cu
0,1......0,1.........0,1.....0,1(mol)
mFeSO4=0,1.152=15,2g
mdung dịch sau pu=mFe+mddCuSO4-mCu
=5,6+100-0,1.64=99,2g
C%FeSO4=0,1.152.100/99,2=15,32%
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
\(m_{CuSO_4}=100\times32\%=32\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{CuSO_4}\)
Theo bài: \(n_{Fe}=\dfrac{1}{2}n_{CuSO_4}\)
Vì \(\dfrac{1}{2}< 1\) ⇒ CuSO4 dư
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,1\times64=6,4\left(g\right)\)
Dung dịch sau phản ứng gồm: CuSO4 dư và FeSO4
Theo PT: \(n_{CuSO_4}pư=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}dư=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}dư=0,1\times160=16\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,1\times152=15,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma m_{ct}=15,2+16=31,2\left(g\right)\)
\(\Sigma m_{dd}=5,6+100-6,4=99,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{dd}=\dfrac{31,2}{99,2}\times100\%=31,45\%\)
B1 : Đốt cháy hoàn toàn 6,4 g đồng
a)Tính khối lượng sản phẩm.
b)Tính thể tính oxi cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn.
(biết hiệu xuất phản ứng đạt 80%)
2Cu + O2 -> 2CuO (1)
nCu=0,1(mol)
Từ 1:
nCu=nCuO=0,1(mol)
mCuO=0,1.80=8(g)
Từ 1:
nO2=\(\dfrac{1}{2}\)nCu=0,05(mol)
nO2 tham gia=0,05:80%=0,0625(mol)
V=0,0625.22,4=1,4(lít)
Cho luồng khí hiđrô đi qua 20 gam quặng sắt chứa 80% Fe2O3 và tạp chất không phản ứng. Sau một thời gian thu được 16,16 gam chất rắn.
a. Tính hiệu suất của phản ứng
b. Tính khối lượng mỗi chất trong 16,16 gam chất rắn.
Gia Hân Ngô5 tháng 3 lúc 19:35
a) mFe2O3 = 20×\(\dfrac{80}{100}\)=16 (g)
=> mtạp chất = 20 - 16 = 4 (g)
=> nFe2O3 = \(\dfrac{16}{160}\)=0,1 mol
Pt: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
........x...............................2x
Nếu Fe2O3 phản ứng hết => nFe = 2nFe2O3 = 1 . 0,1 = 0,2 mol
=> mFe = 0,2 . 56 = 11,2g < 16,16g
=> Fe2O3 ko pứ hết
Gọi x là số mol Fe2O3 pứ
Ta có: mFe2O3 dư + mFe + mtạp chất= mchất rắn
⇔(0,1−x).160+112x+4=16,16⇔(0,1−x).160+112x+4=16,16
Giải ra x = 0,08
Hiệu suất pứ:
H = \(\dfrac{0,08}{0,1}\).100%=80%
b) mFe2O3 dư = (0,1 - 0,08) . 160 = 3,2 (g)
mFe = 0,08 . 2 . 56 = 8,96 (g)
mtạp chất = 4 (g)
1.Cho 46,4 gam một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với 17,92 lít khí hiđrô (đktc). Cho toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng hết với 43,8 gam HCl. Xác định công thức hóa học của oxit.
2.Cho 13,7 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng hết với dung dịch axit HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và V lít khí hiđrô (đktc). Khối lượng dung dịch Y nặng hơn hơn dung dịch axit ban đầu là 12,6 gam.
a. Viết các PTHH của phản ứng. Tính V
b. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X
Giúp mình nha...>-<
Gọi CTHH của oxit là MxOy
PTHH: MxOy + yH2 --t--> xM + yH2O
xM + 2yHCl ----> xMCl2y/x + yH2
nH2 = 17,92/22,4=0,8 mol
Ta thấy: nO (MxOy) = nH2 => nO(MxOy) = y = 0,8 mol
nHCl= 43,8/36,5= 1,2 mol
=> nM = 1,2.x/2y = 0,6x/y (mol)
mMxOy = mM + mO = M.(0,6x/y) + 0,8.16 = 46,4
=> 0,6Mx/y = 33,6
=> 0,6Mx = 33,6y
=> Mx = 56y
=> M = 28.2y/x
Chạy nghiệm và biện luận M theo 2y/x ta đc 2y/x = 2 thỏa mãn
=> M = 56 (Fe)
Mà 56x + 16.0,8 = 46,4
=> x = 0,6
=> x : y = 0,6 : 0,8 = 3 : 4
Vậy x = 3; y = 4
CTHH của oxit là Fe3O4
B1: 6,5gZn+dd HCl -> \(V_{N_2}\)(đktc)+ \(m_{ZnCl_2}\)=?
B2: 6,5 gZn + 200g dd HCl -> \(V_{H_2}\) =? , Vdd HCl =?
B3: 6,5 gZn + 300g dd HCl 3,65% -> \(V_{H_2}\)(đktc)=? , mchất dư=? , C% của các chất sau phản ứng
B1 :
PTHH : Zn + 2HCl ->(t*) ZnCl2 + H2
Theo đề bài ta có : nZn = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{6.5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Theo PTHH ta có \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{ZnCl_2}=n.M=0,1.136=13,6\left(g\right)\)