Hiện tượng "ma trơi" thường xuất hiện ở những vùng đầm lầy, nghĩa địa… Đó là hiện tượng xuất hiện những đốm lửa cháy sáng bay trong không khí. Theo trang Hóa học ngày nay, bản chất của hiện tượng này được giải thích với sự tham gia của 2 chất khí đó là photphin(PH3) và diphotphin(P2H4), P2H4 là chất có khả năng tự cháy trong không khí, khi cháy nó tạo ra nhiệt lượng làm tăng nhiệt độ lên đến khoảng 150oC sau đó PH3 tiếp tục cháy và kết quả là xuất hiện "ngọn lửa lân tinh", hay còn gọi là "ma trơi". PH3, P2H4 xuất hiện do sự phân hủy xương, xác động thực vật ở khu vực như đầm lầy, nghĩa địa. Đó là nguồn phốt-pho rất lớn để hình thành PH3,P2H4 bằng hoạt động của các vi khuẩn trong đất. Chúng tích tụ lại và khi gặp điều kiện thuận lợi thì bốc cháy.
Trong cơ thể người và động vật đều có chứa phốt pho.Sau khi người và động vật chết đi,thì thể bị phân hủy sẽ tạo ra khí Photphin(PH3)
Điểm cháy của Photphin là 150oC nhưng kết hợp với diphotphin (P2H4) nó có thể cháy ngay trong không khí ở nhiệt độ thường (25oC-40oC) tạo nên những khối cầu lửa lơ lửng.
Vì vậy "Ma trơi" thực ra là lửa lân tinh,là một hiện tượng tự nhiên rất bình thường.
\(n_{Fe}=\dfrac{16.8}{56}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe_2O+3H_2\underrightarrow{^{t^0}}2Fe+3H_2O\)
\(0.15.......0.45....0.3\)
\(m_{Fe_2O_3\left(pư\right)}=0.15\cdot160=24\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.45\cdot22.4=10.08\left(l\right)=10080\left(ml\right)\)
\(m_X=m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}+m_{Fe}=32-24+16.8=24.8\left(g\right)\)
có bạn nào có đề thi hsg hoá 8 cấp huyện 2020-2021 k ạ, cho mk xin vs
Có 4 chất rắn màu trắng dạng bột:CaCO3,P2O5,NaCl,Na2O.Hãy trình bày phương pháp phân biệt các chất trên.Viết PTHH(nếu có)
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho nước lần lượt vào từng mẫu thử :
- Tan , tạo thành dung dịch : P2O5, NaCl , Na2O (1)
- Không tan : CaCO3
Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được ở (1) :
- Hóa đỏ : P2O5
- Hóa xanh : Na2O
- Không HT : NaCl
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4
Na2O + H2O => 2NaOH
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho nước lần lượt vào từng mẫu thử :
- Tan , tạo thành dung dịch : P2O5, NaCl , Na2O (1)
- Không tan : CaCO3
Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được ở (1) :
- Hóa đỏ : P2O5
- Hóa xanh : Na2O
- Không HT : NaCl
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4
Na2O + H2O => 2NaOH
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho nước lần lượt vào từng mẫu thử :
- Tan , tạo thành dung dịch : P2O5, NaCl , Na2O (1)
- Không tan : CaCO3
Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được ở (1) :
- Hóa đỏ : P2O5
- Hóa xanh : Na2O
- Không HT : NaCl
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4
Na2O + H2O => 2NaOH
Cho 15 lít khí hiđro tác dụng với 5 lít khí oxi.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khí nào còn dư?dư bao nhiêu lít?(các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{^{t^0}}2H_2O\)
\(10.......5\)
\(V_{H_2\left(dư\right)}=15-10=5\left(l\right)\)
Dẫn khí video dư qua một lượng đồng (II) oxit nung nóng.Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc 12,8 gam chất rắn a.Viết PTHH xảy ra b. Tính thể tích khí hiđro đã tham gia phản ứng ở đktc và khối lượng đồng (II) oxit ban đầu.
\(n_{Cu}=\dfrac{12.8}{64}=0.2\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Cu+H_2O\)
\(0.2......0.2.....0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{CuO}=0.2\cdot80=16\left(g\right)\)
cthh của 1 chất B có dạng Ca XY3, XY là 2 nguyên tố Biết khối lượng nguyên tử của X là 12 gam chiếm 12% khối lượng phân tử của chất B. Xác định cthh của B
\(M_X = 12 \Rightarrow \text{X là Cacbon}\\ B : CaCY_3\\ \%C = \dfrac{12}{40 + 12 + 3Y}.100\% = 12\%\\ \Rightarrow Y = 16(Oxi)\\ \)
Vậy CTHH của B : CaCO3
Đề Kiểm Tra Học Kì II – Hóa học 8
Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì?
a) ... + O2 P2O5
b) Mg + .... → MgCl2 + H2
c) ... + CuO Cu + H2O
d) KClO3 KCl + ....
Câu 2: Viết phương trình phản ứng khi cho các chất sau: S, P tác dụng với khí oxi ở nhiệt độ cao.
Câu 3: Cho 6,5g kẽm tác dụng với 100g dd axit clohiđric có chứa 0,4 mol axit HCl.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc?
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch kẽm clorua tạo thành sau phản ứng?
Câu 4: Nước muối sinh lí là dung dịch NaCl có nồng độ 0,9%. Nước muối sinh lý đem lại khá nhiều lợi ích cho sức khỏe con người như dùng để làm sạch vết thương, loại bỏ chất bẩn; dùng cho mũi họng; khi viêm răng miệng, viêm họng, đờm nhiều, miệng hôi, súc miệng bằng nước muối sinh lý có thể giúp bạn tạo môi trường khoang miệng sạch sẽ, nhanh khỏi bệnh hơn rất nhiều….. Nước muối sinh lí có thể dùng nước muối sinh lý cho mọi lứa tuổi, kể cả em bé sơ sinh, trẻ nhỏ và phụ nữ có thai.
Vậy từ NaCl, nước cất và các dụng cụ cần thiết khác em hãy tính toán và nêu cách pha chế 500 gam dung dịch nước muối sinh lí NaCl 0,9%.
Câu 1:
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^0}2P_2O_5\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(H_2+CuO\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Câu 2:
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Câu 3 :
\(a) Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ b)n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol) n_{HCl} = 0,4 > 2n_{Zn} = 0,2 \to HCl\ dư\\ n_{H_2} = n_{Zn} = 0,1(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ c) m_{dd\ sau\ pư} = m_{Zn} + m_{dd\ HCl} - m_{H_2} = 6,5 + 100 - 0,1.2 = 106,3(gam)\\ n_{ZnCl_2} = n_{Zn} = 0,1(mol)\\ C\%_{ZnCl_2} = \dfrac{0,1.136}{106,3}.100\% = 12,8\%\)
Câu 4 :
- Tính toán :
\(m_{NaCl} = 500.0,9\% = 4,5(gam)\\ m_{H_2O} = m_{dd} - m_{NaCl} =500 -4,5 = 495,5(gam)\\ \)
- Pha chế :
Cân lấy 4,5 gam NaCl cho vào cốc có dung tích khoảng 1 lít
Đong lấy 495,5 gam nước ( hay 495,5 ml nước) cho vào cốc, khuấy đều cho đến khi NaCl tan hết. Ta được 500 gam dung dịch nước muối sinh lí NaCl 0,9%
Viết PTHH phản ứng của Hiđro với các chất sau:oxi,sắt(II) oxit,sắt (III) oxit,oxit sắt từ bạc oxit và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng gì? Mình thank you trước nhé
\((1)2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ (2) FeO + H_2 \xrightarrow{t^o} Fe + H_2O\\ (3) Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O\\ \)
(1) : phản ứng hóa hợp
(2) : Phản ứng oxi hóa
Khử hoàn toàn 48g hỗn hợp CuO,Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao,thu được 12,6g nước.Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 1: nH2O=12,6/18=0,7 mol
a) PTHH: CuO + H2 ----> Cu + H2O (1)
x x x x
Fe2O3 + 3H2 -------> 2Fe + 3H2O (2)
y/2 1,5y y 1,5y
Gọi x, y lần lượt là số mol của Cu và Fe
Theo đề ta có pt:
{80x+80y=48x+1,5y=0,7{80x+80y=48x+1,5y=0,7 {x=0,4y=0,2{x=0,4y=0,2
nCu=0,4 mol=>mCu=0,4*64=25,6g
nFe=0,2 mol=>mFe=0,2*56=11,2g
∑mhh Kl=mCu+mFe=25,6+11,2=36,8g
\(n_{H_2O}=\dfrac{12.6}{18}=0.7\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^0}2Fe+3H_2O\)
\(n_{H_2}=n_{H_2O}=0.7\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{hh}+m_{H_2}=m_{kl}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow m_{kl}=48+0.7\cdot2-12.6=36.8\left(g\right)\)