Cho m gam hh bột Cu và Mg chia hh thành 2 phần bằng nhau:
- phần 1 đem nung nóng ngoài kk đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng hh tăng thêm 8g
- phần 2 đem hoà tan trong dd HCL dư thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 ở đktc.tìm m
Cho m gam hh bột Cu và Mg chia hh thành 2 phần bằng nhau:
- phần 1 đem nung nóng ngoài kk đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng hh tăng thêm 8g
- phần 2 đem hoà tan trong dd HCL dư thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 ở đktc.tìm m
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=x\left(mol\right)\\n_{Mg}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) (trong 1 phần)
_ Phần 1:
PT: \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
Ta có: m hỗn hợp tăng = mO2 \(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Cu}+\dfrac{1}{2}n_{Mg}=\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+y=0,5\left(1\right)\)
_ Phần 2: Cu không tác dụng với dd HCl.
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=y\left(mol\right)\)
⇒ y = 0,15 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,35\left(mol\right)\\y=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m=2.\left(0,35.64+0,15.24\right)=52\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
1. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các gói bột sau: canxi oxit; điphotpho pentaoxit; natri clorua; natri oxit; magie oxit
2. Nhiệt phân 63,2 gam hỗn hợp thuốc tím Kalipemanganat và canxicacbonat thu được a lít khí X(đktc). Tìm giá trị a biết hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 90%
Bài 1:
_ Trích mẫu thử.
_ Hòa tan các mẫu thử vào nước rồi thả quỳ tím vào.
+ Nếu không tan, đó là MgO.
+ Nếu tan, làm quỳ tím chuyển đỏ, đó là P2O5.
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
+ Nếu tan, không làm quỳ tím chuyển màu, đó là NaCl
+ Nếu tan, làm quỳ tím chuyển xanh, đó là CaO, Na2O. (1)
PT: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
_ Dẫn khí CO2 qua ống nghiệm đựng 2 dd vừa thu được từ nhóm (1).
+ Nếu có xuất hiện kết tủa, đó là Ca(OH)2.
PT: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là NaOH.
PT: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
_ Dán nhãn.
Bài 2:
Không biết đề có thiếu gì không bạn nhỉ?
2KMnO4to−−→K2MnO4+MnO2+O22(1)
CaCO3to−−→CaO+CO2(2)
Gỉa sử : chỉ xảy ra phản ứng (1)
nKMnO4=63,2158=0,4(mol)
⇒nO20,5nKMnO4=0,4.0,5=0,2(mol)
⇒VO2=0,2.22,4=4,48(l)
Do %H=90%
⇒a=4,48.90100=4,032(l)(∗)(∗)
Gỉa sử : chỉ xảy ra phản ứng (2)
nCaCO3=63,2100=0,632(mol)
Ta có: nCO2=nCaCO3=0,632(mol)
⇒VCO2=0,632.22,4=14,1568(l)
Do %H=90%
⇒a=14,1568.90100=12,74(l)(∗∗)(∗∗)
Từ (∗),(∗∗)(∗),(∗∗) ⇒⇒ Vậy a= trong khoảng từ 4,032(l)4,032(l) đến 12,74(l)
bài 2:
2KMnO4to−−→K2MnO4+MnO2+O22����4→���2���4+���2+�2↑↑(1)(1)
CaCO3to−−→CaO+CO2����3→�����+��2↑↑(2)(2)
Gỉa sử : chỉ xảy ra phản ứng (1)(1)
nKMnO4=63,2158=0,4(mol)�����4=63,2158=0,4(���)
⇒nO20,5nKMnO4=0,4.0,5=0,2(mol)⇒��20,5�����4=0,4.0,5=0,2(���)
⇒VO2=0,2.22,4=4,48(l)⇒��2=0,2.22,4=4,48(�)
Do %H=90%%�=90%
⇒a=4,48.90100=4,032(l)⇒�=4,48.90100=4,032(�)(∗)(∗)
Gỉa sử : chỉ xảy ra phản ứng (2)(2)
nCaCO3=63,2100=0,632(mol)�����3=63,2100=0,632(���)
Ta có: nCO2=nCaCO3=0,632(mol)���2=�����3=0,632(���)
⇒VCO2=0,632.22,4=14,1568(l)⇒���2=0,632.22,4=14,1568(�)
Do %H=90%%�=90%
⇒a=14,1568.90100=12,74(l)⇒�=14,1568.90100=12,74(�)(∗∗)(∗∗)
Từ (∗),(∗∗)(∗),(∗∗) ⇒⇒ Vậy a� trong khoảng từ 4,032(l)4,032(�) đến 12,74(l)
Cho X là muối halogenua của một kim loại hóa trị II. Hòa tan hoàn toàn a (gam) X vào nước rồi chia làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 5,74g kết tủa .
Phần 2: Nhúng một thanh sắt vào, sau khi kết thúc phản ứng thanh sắt nặng thêm 0,16g .
a) Xác định công thức của X
b) Tính lượng a(gam) muối X đã đem hòa tan.
a) MH2+2AgNO3 ->M(NO3)2+2AgH
Fe+MH2 -> FeH2+M
gọi x là số mol của MH2 ở mỗi phần
x(M-56)=0,16=>x=0,16/(M-56)
=>nAgH=0,32/(M-56)
Ta có
mAgH=5,74=>0,32x(108+H)/(M-56)=5,74
=>(108+H)/(M-56)=17,9375
=>17,9375M-H=1112,5
thay H lần lượt là Cl , Br và I ta có
H là Cl thì M là Cu
=>CTHH của X là CuCl2
b)
ta có x(64-56)=0,16=>x=0,02 mol
=>mCuCl2=0,02x2x135=5,4 g
Cho 19,6 lít khí H₂ (ở đktc) khử hoàn toàn 50gam hỗn hợp hai oxit CuO và Fe₂O₃. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
pthh CuO + H2 --> Cu+H2O
x x
Fe2O3 + 3H2 --> 2Fe + 3H2O
y 3y
nH2= 19,6/22,4=0,875mol => ta có hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,875\\80x+160y=50\end{matrix}\right.\) =>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,125\\y=0,25\end{matrix}\right.\)
=> mCuO =0,125 * 80 =10g => %mCu = 10*100/50=20%
%mFe= 100- 20 =80%
Khử hoàn toàn 16g oxit của kim loại M có hóa trị II người ta dùng đúng 4,48 lít khí H₂ (đktc) thu được kim loại M. Xác định tên M và CTHH của oxit trên
pthh MO + H2 --> M + H2O
0,2 0,2 mol
nH2=4,48/22,4=0,2 mol
=> M\(_{MO}\)=16/0,2=80(g/mol)
=>M\(_M\) = 80-16 =64=> M là Cu => công thức oxit là CuO
Một học sinh phát biểu: Cây nến cháy và bóng đèn điện chạy, phát biểu đó có đúng không? Vì sao?
Phát biểu của em học sinh chỉ đúng câu đầu : Cây nến cháy vì có phản ứng cháy của nến với khí oxi, còn bóng đèn sáng lên không phải là phản ứng I cháy (vì không có khí oxi) mà là dây tóc bóng đèn nóng lên thì phát sáng nhờ nguồn điện.
Trong các hồ nuôi tôm hoặc các chậu nuôi cá cảnh người ta dùng máy sục không khí vào hồ hoặc chậu cá cảnh là nhằm mục đích gì? Hãy giạ thích.
Người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh hoặc chậu bể chứa cá sống ở các cửa hàng bán cá vì cá cũng như bao loài động vật khác cần oxi cho quá trình hô hấp, mà trong bể cá thường thiếu oxi. Do đó cần phải cung cấp thêm oxi cho cá bằng cách sục khí vào bể.
Trong giờ thực hành hóa học, học sinh A cho 32,5g kẽm vào dung dịch H₂SO₄ loãng, học sinh B cho 32,5g sắt cũng vào dung dịch H₂SO₄ loãng ở trên. Hãy cho biết học sinh nào thu được khí hidro nhiều hơn (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
nZn= 32,5/65=0,5 mol
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
0,5 0,5 => VH2= 0,5*22,4=11,2 lít
nFe=32,5/56=65/112mol
Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
65/112 65/112 => VH2=65/112*22,4=13 lít
=>fe sẽ tạo nhiều H2 hơn Zn
Nhiệt phân 15,8gam KMnO₄ thu được lượng khí oxi, đốt cháy 5,6g sắt trong lượng khí oxi vừa thu được thì sản phẩm sau phản ứng có bin nam châm hút hay không ? Hãy giải thích?
nKMnO4=15,8/158=0,1 mol
2KMnO4 --> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,1 0,05
nFe=5,6/56=0,1
3Fe + 2O2 -to--> Fe3O4
0,1 0,05 mol
ta thấy nFe/3=0,1/3 > nO2/2=0,05/2=0,025
=> Fe dư ,O2 hết => bin nam châm vẫn hút được hỗn hợp sau phản ứng
Để điều chế 4,48 lít khí oxi (đktc) trong phòng thí nghiệm, có thể dùng một chất trong hai chất KClO₃ và KMnO₄. Hãy tính toán và chọn chất có khối lượng nhỏ hơn nhằm tiết kiệm hơn.
nO2 = 4.48/22.4 = 0.2 (mol)
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0.4__________________________0.2
mKMnO4 = 0.2 * 158 = 31.6 (g)
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
2/15______________0.2
mKClO3 = 2/15 * 122.5 = 16.33 (g)
mKClO3 < mKMnO4
=> Dùng KClO3 tiết kiệm hơn