Cho ∆ABC vuông tại A AB = 3 cm AC = 5 cm. AH vuông BC, H thuộc BC. Từ H kê HM vuông AB, M thuộc AB, HN vuông AC, N thuộc AC. Tính AH,BH,CH,góc B và góc C. Chứng minh AH = MN
Cho ∆ABC vuông tại A AB = 3 cm AC = 5 cm. AH vuông BC, H thuộc BC. Từ H kê HM vuông AB, M thuộc AB, HN vuông AC, N thuộc AC. Tính AH,BH,CH,góc B và góc C. Chứng minh AH = MN
Xét tứ giác AMHN có
\(\widehat{AMH}=\widehat{ANH}=\widehat{NAM}=90^0\)
Do đó: AMHN là hình chữ nhật
Suy ra: AH=MN
chứng minh tam giác BKC đồng giạng với tam giác BHM
b)Biết tgx + cotgx = 2 .Tính A= sinx.Cosx
và B =sinx + cosx
Lời giải:
$\tan x +\cot x=2$. Mà $\tan x\cot x =1$
$\Rightarrow \tan x = \cot x =1$
$\Rightarrow x=45^0$
$\Rightarrow A=\sin x\cos x =\sin 45^0.\cos 45^0=\frac{1}{2}$
$B=\sin x+\cos x= \sin 45^0+\cos 45^0=\sqrt{2}$
Câu 2 (2,5 dien Cho A ABC vuông tại A có đường cao AH. Gọi D, lần lượt là hình chiếu của trên AI, ÁO a). Nếu Alt=4m, BC = Ban. Tỉnh ACB xã tỉnh B311 b) Chứng minh: AB. AD AE AC VÀ DỤC -DEC180 c). Gọi O là trung điểm của BC, K đối xứng với A qua O, DE cắt AO ui L Ching minh: AHC
b: Xét ΔAHB vuông tại H có HD là đường cao
nên \(AD\cdot AB=AH^2\left(1\right)\)
Xét ΔAHC vuông tại H có HE là đường cao
nên \(AE\cdot AC=AH^2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) suy ra \(AD\cdot AB=AE\cdot AC\)
Cho tam giác ABC vuông tại A có B = 38 độ , BC=8 cm . Hãy giải tam giác vuông ABC
\(\widehat{C}=90-\widehat{B}=90-38=52\)
AC=\(\sin B.BC=\sin38.8\approx4,92cm\)
AB=\(\cos B.BC=\cos38.8\approx6,3cm\)
Một con robot di chuyển với vận tốc không đổi là 2 m mỗi phút trên mặt phẳng trong thời gian 15 phút từ vị trí A đến vị trí B . Con robot đó chuyển động thẳng ngoại trừ ba lần rẽ vuông góc sang trái tại các điểm E, F, K vào các thời điểm 9 phút, 12 phút, 14 phút tính từ lúc xuất phát. Tính độ dài đoạn thẳng AB (làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy) và tính EAB (làm tròn kết quả đến phút).
Cho tam giác ABC vuông ở A,AB=3cm,AC=4cm
a,Giải tam giác ABC
b,Gọi I là trung điểm của BC,vẽ AH vuông góc BC.Tính AH,AI
c,Qua A kẻ đường thẳng vuông góc với AI.Đường thẳng vuông góc với BC tại B cắt xy tại điểm M,đường thẳng vuông góc với BC tại C cắt xy tại điểm N.Chứng minh:MB.NC=BC mũ 2 trên 4
d,Gọi K là trung điểm của AH. CM 3 điểm B,K,N thẳng hàng
a, Áp dụng PTG: \(BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=5\left(cm\right)\)
b, Vì AI là trung tuyến ứng ch BC nên \(AI=\dfrac{1}{2}BC=2,5\left(cm\right)\)
Áp dụng HTL: \(AH=\dfrac{AB\cdot AC}{BC}=\dfrac{12}{5}=2,4\left(cm\right)\)
b: Xét ΔABC vuông tại A có
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
hay \(BC=\sqrt{218}\left(cm\right)\)
Xét ΔABC vuông tại A có AH là đường cao
nên \(\left\{{}\begin{matrix}AH\cdot BC=AB\cdot AC\\AB^2=BH\cdot BC\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}AH=\dfrac{91\sqrt{218}}{218}\left(cm\right)\\BH=\dfrac{49\sqrt{218}}{218}\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
A = \(\dfrac{\text{sinα + cosα}}{\text{sinα - cosα}}\) Tính α biết tan α = \(\sqrt{3}\)
\(A=\dfrac{\dfrac{sina}{cosa}+\dfrac{cosa}{cosa}}{\dfrac{sina}{cosa}-\dfrac{cosa}{cosa}}=\dfrac{tana+1}{tana-1}=\dfrac{\sqrt{3}+1}{\sqrt{3}-1}=2+\sqrt{3}\)
b: Xét ΔAHC vuông tại H có HE là đường cao
nên \(CE\cdot CA=CH^2\left(1\right)\)
Xét ΔCHD vuông tại D có HF là đường cao
nên \(CF\cdot CD=CH^2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) suy ra \(CE\cdot CA=CF\cdot CD\)