nhũng điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản ở nước ta
thank mng nha
nhũng điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản ở nước ta
thank mng nha
Điều kiện
a/ Thuận lợi:
- Nước ta có đường bờ biển dài, có 4 ngư trường lớn: Hải Phòng-Quảng Ninh, quần đảo Hoàng Sa-Trường Sa, Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa-Vũng Tàu, Cà Mau-Kiên Giang.
- Nguồn lợi hải sản rất phong phú. Tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 – 4,0 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có hơn 2000 loài cá, 100 loài tôm, rong biển hơn 600 loài,…
- Dọc bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn có khả năng nuôi trồng hải sản. Nước ta có nhiều sông, suối, kênh rạch…có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt. DT mặt nước nuôi trồng thủy sản là 850.000 ha, trong đó 45% thuộc Cà Mau, Bạc Liêu.
- Nhà nước có nhiều chính sách khuyến khích phát triển, nhân dân có kinh nghiệm nuôi trồng và đánh bắt. Các phương tiện đánh bắt được trang bị tốt hơn; các dịch vụ thuỷ sản và CN chế biến cũng phát triển mạnh.
- Thị trường tiêu thụ được mở rộng trong và ngoài nước.
b/ Khó khăn:
- Thiên tai, bão, gió mùa Đông Bắc thường xuyên xảy ra.
-Tàu thuyền và phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới, năng suất lao động còn thấp. Hệ thống cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu.
- Chế biến và chất lượng sản phẩm còn nhiều hạn chế.
- Môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm.
* Tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản nước ta hiện nay
+Sản lượng thuỷ sản năm 2005 là hơn 3,4 triệu tấn,
+ sản lượng bình quân đạt 42 kg/người/năm.
+ chủ yếu vẫn là khai thác thuỷ sản.
* Khai thác thủy sản:
- Sản lượng khai thác liên tục tăng, đạt 1,79 triệu tấn (2005), trong đó cá biển 1,36 triệu tấn.
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh duyên hải NTB và Nam Bộ. Dẫn đầu là các tỉnh về sản lượng đánh bắt: Kiên Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận, Cà Mau.
giả sử ở nước anh là 7h thị việt nam,nhật bản,ấn độ là mấy giờ?
giúp mình câu này thôi nhanh nha nha
Nhật Bản là 16 h
Việt Nam là 14h
Ấn độ là 12h
Cơ cấu nghành kinh tế bao gôm:
A. Cơ cấu nghành kt, khu vực kt trong nước, toàn cầu và khu vực
B.cơ cấu nghành kt, lãnh thổ kt, thành phần kt
C.khu vực nhà nước, khu vực nước ngoài, khu vực tư nhân
D. Các nghành nông-lâm-ngư, cnghiệp-xây dựng, dịch vụ
Thủy triều lớn nhất khi nào?
A. Không trăng
B. Trăng tròn hoặc k trăng
C. Trăng tròn
D. Trăng khuyết
căn cứ vào đâu để phân chia dân số già và dân số trẻ.Dân số già và trẻ có thuận lợi khó khăn gì đối với vc phát triển kinh tế xã hội
Nếu nhìn xuôi theo hướng chuyển động, vật chuyển động sẽ lệch về bên phải khi ở:
A Nửa cầu Tây B Nửa cầu Nam C Nửa cầu Đông D Nửa cầu Bắc
Cho bảng số liệu
Năm | số lao động đang làm viêc(triệu người) | cơ cấu% | ||
Nông-lam-ngu nghiêp | công nghiệp-xay dựng | dịch vụ | ||
2015 | 42,8 | 57,3 | 18,2 | 24,5 |
2014 | 52,7 | 46,3 | 21,3 | 32,4 |
a> vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu lao động nước ta năm 2014,2015
b>nhận xét và giải thích bảng số liệu
Giải thích vì sao dân số ở các nước kém phát triển lại phát triển nhanh hơn các nước phát triển
1/ Đại bộ phận nước ngầm trên lục đại có nguồn gốc từ đâu: ?
2/ Hồ Tây ở Hà Nội có nguồn gốc hình thành từ đâu?
cảm ơn trước ạ
1.Những ngành công nghiệp thuộc ngành năng lượng?
2.Thủ đô Hà Nội là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào?
3.Trong cơ cấu GDP ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng cao thuộc vào nhóm nước nào?
4..Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải?
5.trí của kênh đào Xuy ê thuộc chủ quyền quốc gia?
6.. Kênh đào Panama vị trí chủ quyền?
7.Môi trường nào chịu sự chi phối phân người?
3, Có 2 nhân tố:
* ĐKTN:
- Vị trí địa lí: quy định sự có mặt, vai trò của một số loại hình giao thồn vận tải
- Địa hình ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải
- Khí hậu, thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của phương tiện vận tải
- Sông ngòi: ảnh hưởng vận tải đường sông, chi phí cầu đường
- Khoáng sản: ảnh hưởng hướng vận tải, loại hình vận tải
* ĐK kinh tế- xã hội:
- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển, phân bố, hoạt động của GTVT
+ Hđ của các ngành kinh tế là khách hàng của ngành GTVT
+ Trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật cho sự phát triển, phân bố, hđ ngành GTVT
+ Quan hệ giữa nơi sx và nơi tiêu thụ quy định hướng và cường độ các luồng vận chuyển
- Phân bố dân cư ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách