Cho hàm số y = cot2x. Chọn khẳng định đúng:
A. y' - 2y2 + 2 = 0
B. 2y' + y2 + 2 = 0
C. y' + 2y + 2 = 0
D. 2y' - y2 + 2 = 0
Giải thích rõ dùm mình với ạ
Cho hàm số y = cot2x. Chọn khẳng định đúng:
A. y' - 2y2 + 2 = 0
B. 2y' + y2 + 2 = 0
C. y' + 2y + 2 = 0
D. 2y' - y2 + 2 = 0
Giải thích rõ dùm mình với ạ
\(y'=-\dfrac{2}{sin^22x}=-2\left(1+cot^22x\right)=-2-2cot^22x=-2-2y^2\)
\(\Rightarrow y'+2y^2+2=0\)
Cả 4 đáp án đều sai
Cho hàm số y = (m + 1)sinx + mcosx - (m+2)x + 1. Tìm giá trị của m để y' = 0 có nghiệm
\(y'=\left(m+1\right)cosx-msinx-\left(m+2\right)\)
\(y'=0\Rightarrow\left(m+1\right)cosx-msinx=m+2\)
Theo điều kiện có nghiệm của pt lượng giác bậc nhất, pt đã cho có nghiệm khi:
\(\left(m+1\right)^2+m^2\ge\left(m+2\right)^2\)
\(\Leftrightarrow m^2-2m-3\ge0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m\ge3\\m\le-1\end{matrix}\right.\)
Cho hàm số f(x) = \(\dfrac{x^3}{3}-mx^2+\left(m+2\right)x+3\). Có tất cả các giá trị nguyên của tham số m để f'(x) ≥ 0 với mọi thuộc R.
Cho hàm số \(y=\dfrac{xsinx+cosx}{tanx}\). CMR: y' + y tanx = -\(\dfrac{cos^3x}{sin^2x}\)
\(y=\dfrac{xsinx}{tanx}+\dfrac{cosx}{tanx}=x.cosx+\dfrac{cos^2x}{sinx}=x.cosx+\dfrac{1}{sinx}-sinx\)
\(y'=cosx-x.sinx-\dfrac{cosx}{sin^2x}-cosx=-x.sinx-\dfrac{cosx}{sin^2x}\)
\(\Rightarrow y'+y.tan=-x.sinx-\dfrac{cosx}{sin^2x}+x.sinx+cosx\)
\(=cosx\left(1-\dfrac{1}{sin^2x}\right)=\dfrac{-cosx\left(1-sin^2x\right)}{sin^2x}=\dfrac{-cos^3x}{sin^2x}\)
Viết chương trình nhập từ bàn phím dãy số nguyên B gồm N phần tử b1, b2, …, bN (1 £ N £ 100) 1- Tính tổng các số chẵn chia hết cho 5 2- Đếm các số lẻ ở vị trí chẵn 3- Đưa ra mà hình danh sách các số lẻ chia hết cho 3
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int B[100],n,t;
{
cin>>n;
for (int i=1; i<=n; i++) cin>>B[i];
t=0;
for (int i=1; i<=n; i++)
if (B[i]%10==0) t+=B[i];
cout<<t<<endl;
int dem=0;
for (int i=1; i<=n; i++)
if ((i%2==0) && (A[i]%2!=0)) dem++;
cout<<dem<<endl;
for (int i=1; i<=n; i++)
if ((A[i]%2!=0) && (A[i]%3==0)) cout<<A[i];
}
Lim √2n^4+3n-2/2n^2-n+3
\(=\lim\limits\dfrac{\sqrt{2+\dfrac{3}{n^3}-\dfrac{2}{n^4}}}{2-\dfrac{1}{n}+\dfrac{3}{n^2}}=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\)
1 hộp đựng 7 viên bi trắng, 6 viên bi đỏ và 4 viên bi xanh (các viên bi khác nhau). Hỏi có bao nhiêu cách lấy 5 viên bi biết: a) Số bi mỗi màu tùy ý? b) Có đúng 1 bi trắng và 2 bi xanh? c) Có đủ 3 màu, trong đó tổng số bi xanh và đỏ nhiều hơn bi trắng?
a.
Có \(C_{17}^5\) cách lấy 5 viên bi tùy ý từ 17 viên bi
b.
Lấy 1 bi trắng từ 7 bi trắng, 2 bi xanh từ 4 bi xanh và 2 bi đỏ từ 6 bi đỏ
Số cách lấy là: \(C_7^1.C_4^2.C_6^2\) cách
c.
Các trường hợp thỏa mãn: 1 trắng 1 đỏ 3 xanh, 1 trắng 2 đỏ 2 xanh, 1 trắng 3 đỏ 1 xanh, 2 trắng 1 đỏ 2 xanh, 2 trắng 2 đỏ 1 xanh
Số cách lấy là:
\(C_7^1C_6^1C_4^3+C_7^1C_6^2C_4^2+C_7^1C_6^3C_4^1+C_7^2C_6^1C_4^2+C_7^2C_6^2C_4^1\) cách
Lập phương trình tiếp tuyến của Δ biết (C): y= \(\dfrac{x^2+x-1}{x+2}\) ; Δ vuông góc với đường thẳng y= x-1.
Mọi người giúp em với ạ! Em cảm ơn ạ!
\(y'=\dfrac{\left(x^2+x-1\right)'\left(x+2\right)-\left(x^2+x-1\right)\cdot\left(x+2\right)'}{\left(x+2\right)^2}\)
\(=\dfrac{\left(2x+1\right)\left(x+2\right)-\left(x^2+x-1\right)}{\left(x+2\right)^2}=\dfrac{2x^2+4x+x+2-x^2-x+1}{\left(x+2\right)^2}\)
\(=\dfrac{x^2+4x+3}{\left(x+2\right)^2}\)
Δ vuông góc y=x-1
=>Δ: y=-x+b
=>f'(x)=-1
=>x^2+4x+3=-x^2-4x-4
=>2x^2+8x+7=0
=>(x=(-4+căn 2)/2) hoặc x=(-4-căn 2)/2
Th1: x=(-4+căn 2)/2
f'(x)=-1; f(x)=(-6+3căn 2)/2
y=f'(x0)(x-x0)+f(x0)
\(=-1\left(x-\dfrac{-4+\sqrt{2}}{2}\right)+\dfrac{-6+3\sqrt{2}}{2}\)
\(=-x+\dfrac{-4+\sqrt{2}}{2}+\dfrac{-6+3\sqrt{2}}{2}=-x-5+2\sqrt{2}\)
TH2: x=(-4-căn 2)/2
f'(x)=-1; f(x)=(-6-3căn 2)/2
y=-(x+(4+căn 2)/2)+(-6-3căn 2)/2
=-x+(-4-căn 2-6-3căn 2)/2
=-x-3-2căn 2
\(L=\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}\left[x^2-x\sqrt{1-\dfrac{1}{x}}\cdot x\cdot\sqrt[3]{1-\dfrac{3}{x}+\dfrac{3}{x^2}}\right]\)
\(=\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}\left[x^2\left(1-\sqrt{1-\dfrac{1}{x}}\cdot\sqrt{1-\dfrac{3}{x}+\dfrac{3}{x^2}}\right)\right]\)
=+vô cực