Đốt cháy hoàn một hidrocacbon A thu được hỗn hợp X gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X vào trong bìnhđựng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Phản ứng xong thấy nồng độ mol/l của NaOH còn 0,2M đồng thời khối lượng bình tăng 14,2 gam. Vậy A là
Đốt cháy hoàn một hidrocacbon A thu được hỗn hợp X gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X vào trong bìnhđựng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Phản ứng xong thấy nồng độ mol/l của NaOH còn 0,2M đồng thời khối lượng bình tăng 14,2 gam. Vậy A là
Ta có:
\(n_{NaOH}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH\left(pư\right)}=0,5-0,1=0,4\left(mol\right)\)
Vì NaOH dư nên phản ứng xảy ra như sau:
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(n_{CO2}=\frac{1}{2}n_{NaOH\left(pư\right)}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{binh.tang}=m_{CO2}+m_{H2O}\Rightarrow m_{H2O}=14,2-0,2.44=5,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H2O}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H2O}>n_{CO2\Rightarrow}\) A là ankan.
\(n_A=n_{H2O}-n_{CO2}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_A=\frac{0,2}{0,1}=2\)
Vậy A là C2H6
Khi nung V lít butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C3H6, C2H4, C4H8, H2, C4H10 dư. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 19,76. Hiệu suất của phản ứng nung butan khoảng : A. 50,33%. B. 66,67%. C. 46,76%. D. 33,33%.
Giả sử ban đầu có 1 mol butan
BTKL:
\(m_X=m_{butan}=1.\left(12.4+10\right)=58\left(g\right)\)
Sơ đồ phản ứng:
\(Butan\underrightarrow{^{cracking}}Ankan+Anken\)
\(M_X=19,76.2=39,52\)
\(\Rightarrow n_X=\frac{58}{39,52}=1,4676\left(g\right)\)
Số mol hỗn hợp tăng là do anken tách ra (hidro vẫn tính là ankan có 0C)
\(\Rightarrow n_{Anken}=n_{C4H10\left(pư\right)}=1,4676-1=0,4676\left(mol\right)\)
Vậy hiệu suất \(H=\frac{0,4676}{1}.100\%=46,76\%\)
Nguyên tố halogen tác dụng với Ca thu được 10 g muối, nếu cũng lấy 1 lượng halogen như trên cho tác dụng với Al thì thu được 8,9 g muối. Xác định nguyên tố và khối lương halogen đã dùng? ( Biết Fe = 56; H = 1; Cl = 35,5; Al = 27; Ca=40; F =19; Br = 80; I =127)
Gọi halogen cần tìm là X:
\(Ca+X_2\underrightarrow{^{to}}CaX_2\left(1\right)\)
\(2Al+3X_2\underrightarrow{^{to}}2AlX_3\left(2\right)\)
Ta có :
\(n_{CaX2}=\frac{10}{40+2X}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{X2\left(1\right)}=\frac{10}{40+2X}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{AlX3}=\frac{8,9}{27+3X}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{X2\left(2\right)}=\frac{3}{2}n_{AlX3}=\frac{3}{2}.\frac{8,9}{27+3X}=\frac{26,7}{54+6X}\left(mol\right)\)
Vì cùng một lượng halogen nên số mol X2 ở 2 pt sẽ bằng nhau:
\(\Rightarrow\frac{10}{40+2X}=\frac{26,7}{54+6X}\)
\(\Rightarrow X=80\left(Br\right)\)
Vậy nguyên tố halogen cần tìm là Br.
\(\Rightarrow m_{Br2}=0,05.160=8\left(g\right)\)
Gọi halogen cần tìm là X:
Ca + X2 ==nhiệt độ==> CaX2 (1)
2Al + 3X2 ==nhiệt độ==> 2AlX3 (2)
nCaX2=1040+2X (mol)
==> nX2(1)= 1040+2X (mol)
nAlX3=8,927+3X (mol)
==> nX2(2)=32 nAlX3= 32.8,927+3X= 26,754+6X (mol)
Vì cùng một lượng halogen nên số mol X2 ở 2 pt sẽ bằng nhau:
==> 1040+2X=26,754+6X
==> X=80 (Br)
Vậy nguyên tố halogen cần tìm là Br.
Và mBr2= 0,05.160=8 (g).
nếu sai mong bạn bỏ qua .
Cho 3.36l khí cl2 tác dụng với h2. hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào 100ml nước thu được dung dịch B . tính nồng độ % và nồng độ mol của dung dịch B biết khối lượng riêng của nước là 1,0g/ml và của dung dịch B là 1.132g/ml
\(Cl_2+H_2\rightarrow2HCl\)
\(n_{Cl2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{dd\left(B\right)}=0,3.36,5+100=110,95\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{dd\left(B\right)}=\frac{110,95}{1,132}=98\left(ml\right)\)
\(C\%_{HCl}=\frac{0,3.36,5}{110,95}.100\%=9,87\%\)
\(\Rightarrow CM_{HCl}=\frac{0,3}{0,098}=3,06M\)
Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Al; 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
64,0
Ta có:
Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
Bảo toàn Fe: nFe bđ = 0,2 + 0,2.3 = 0,8
2Fe → Fe2O3
0,8 → 0,4
=> m = 0,4.160 = 64 (g)
nếu sai mong bạn bỏ qua .
NaOH dư nên Al(OH)3 tan hết => chất rắn là Fe2O3
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow2FeCl_3+FeCl_2+4H_2O\)
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow e\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2+2H_2O\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
\(n_{FeCl2}=0,2+0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl3}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{Fe\left(OH\right)2}=n_{FeCl2}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{Fe\left(OH\right)3}=0,4+0,4=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe2O3}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe2O3}=0,4.160=64\left(g\right)\)
cho 19,7g CaCO3 vào 200ml dd H2SO4(có dư). Sau đó loại bỏ kết tủa thì được dd có thể tích 200ml, để làm mất hết tính axit của dd người ta phải dùng 80g dd NaOH 10% (D=1,115g/ml)
a/ Tính nồng độ mol dd H2SO4
b/ Tính nồng độ mol các chất trong dd sau cùng ( sự pha trộn không làm thay đổi thể tích dd)
cho 18,85 g hỗn hợp gồm Al, Zn , Cu vào 250 ml dụng dịch Cu(NO3)3 1M, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 25,65g rắn Z. Hòa tan hết Z trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu dược 8,96 l SO2 . Tính khối lượng hỗn hợp X
MỌI NGƯỜI GIẢI GIÙM MIK NHA
cho 3g hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào cốc chứa dd HCl dư . Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 0,04 g chất rắn không tan . Tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp X
+++Mọi người giúp em với ạ+++
- Chất rắn không tan là Cu
\(\Rightarrow\) %Cu = \(\dfrac{0,04.100}{3}\) \(\approx\) 1,3%
\(\Rightarrow\) %Fe3O4 = \(\dfrac{\left(3-0,04\right).100}{3}\) \(\approx\) 98,7%
cho 122,5 gam dd H2SO4 40% tác dụng hết vs CuO dư. tính khối lượng muối thu được.
\(H_2SO_4\left(0,5\right)+CuO\rightarrow CuSO_4\left(0,5\right)+H_2O\)
\(m_{H_2SO_4}=122,5.0,4=49\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{muối}=m_{CuSO_4}=160.0,5=80\left(g\right).\)
cho 10,2 gam AL2O3 hòa tan trong 300 gam dd H2SO4 dư . tính nồng độ %của dung dich muối thu được
nAl2O3 = 0,1 mol
Al2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2O
\(\Rightarrow C\%_{ddmuối}=\dfrac{0,1.342.100}{10,2+300}\approx11,02\%\)