Hòa tan hoàn toàn m (gam) hỗn hợp E gồm: CuO, Al(OH)3, Na2CO3, MgCO3, Mg, Al và Fe ( trong E thì CuO chiếm 27,1% về khối lượng) cần dùng dung dịch chứa 0,3262 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa \(\dfrac{6689m}{3200}\)6689m/3200(gam) muối và 0,1 mol hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H2 là 5,2. Phần trăm khối lượng của Al(OH)3 trong E là?
Chào các bạn, hôm nay mình có bài tập Hóa này muồn đố các bạn.
Phân biệt 5 dung dịch sau bị mất nhãn: NaOH, H2SO4, HCl, KI, NaCl.
Chúc các bạn thành công.
Đốt cháy 22,4 lít (đktc) hỗn hợp gồm khí metan và etilen thu được 35,84 lít khí CO2. Biết thể tích các chất khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Tính % thể tích của các chất khí trong hỗn hợp
b. Tính thể tích không khí cần dùng, biết V(O2) = 1/5 Vkhông khí
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow2CO_2+2H_2O\)
a, Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH4}:a\left(mol\right)\\n_{C2H4}:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=22,4\\a+b=35,84\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=8,96\left(mol\right)\\b=13,44\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{CH4}=\frac{8,96}{22,4}.100\%=40\%\)
\(\%V_{C2H4}=100\%-40\%=60\%\)
b,\(V_{O2}=8,96.2+13,44.3=58,24\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=58,24.5=291,2\left(l\right)\)
Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp X gồm metan và etilen tác dụng với 200 gam dd Br2, thì thu được 3,36 lít khí (đktc) thoát ra.
a. Tính nồng độ C% của dung dịch brom đã dùng
b. Tính thành phần % thể tích khí trong hỗn hợp
a,\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(n_{CH4}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{hh}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{C2H2}=0,25-0,15=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Br2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CM_{Br2}=\frac{0,1}{0,2}=0,5M\)
b,\(\%V_{C2H4}=\frac{0,1.22,4}{5,6}.100\%=40\%\)
\(\%V_{CH4}=100\%-40\%=60\%\)
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm NaHCO3 và CaCO3 thu được 896 ml khí CO2 (đktc) và 2,92 gam chất rắn. % theo khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp đầu là:
A. 64,5% B. 46, 4% C. 62,7% D. 45,7%
\(2NaHCO_3\rightarrow Na_2CO_3+CO_2+H_2O\)
\(CaCO_3\rightarrow CaO+H_2O\)
Ta có:
\(n_{CO2}=\frac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaHCO3}:a\left(mol\right)\\n_{CaCO3}:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}0,5a+b=0,04\\0,5a+106+100b\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,0272\left(mol\right)\\b=0,0264\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%_{NaHCO3}=\frac{0,0272.84}{0,0272.84+0,0264.100}.100\%=46,4\%\)
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm NaHCO3 và CaCO3 thu được 896 ml khí CO2 (đktc) và 2,92 gam chất rắn. % theo khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp đầu là:
A. 64,5% B. 46, 4% C. 62,7% D. 45,7%
Hòa tan hoàn toàn 3,88 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HCl vừa đủ thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 3,58 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
Ta có :
\(m_{tang}=m_{kl}-m_{H2}\)
\(\Rightarrow m_{H2}=0,3\left(g\right)\Rightarrow n_{H2}=\frac{0,3}{2}=0,15\)
\(n_{HCl}=2n_{H2}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=n_{AgCl}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AgCl}=0,3.143,5=43,05\left(g\right)\)