Hòa tan 10 gam hỗn hợp A chứa Mg Al vào V lít dung dịch HCL 0,5 m đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 5,6 lít khí Y (điều kiện tiêu chuẩn) và 4,9 gam chất rắn Z
a. x y z là chất gì
b. tính phần trăm m các chất trong A
c.Tính V
Hòa tan 10 gam hỗn hợp A chứa Mg Al vào V lít dung dịch HCL 0,5 m đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 5,6 lít khí Y (điều kiện tiêu chuẩn) và 4,9 gam chất rắn Z
a. x y z là chất gì
b. tính phần trăm m các chất trong A
c.Tính V
Cho dd BaCl2 có dư tác dụng với ddAgNO3 2M thu được 28,7gam kết tủa. Thể tích ddAgNO3 đã dùng là
bacl2+2AgNO3---->2AgCl+Ba(NO3)2
nagcl=0.2--->nAgNO3=0.2---->V=n/Cm=0.2/2=0.l
mọi người giúp em nha
Hóa 10
Viết ptpư của Fe, Cu,Al, Mg, Fe0 đun nóng .Và cân = phản ứng oxh-khử theo phương pháp thăng bằng electron.
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam kim loại M có hóa trị 2 bằng H2SO4 đặc nóng thu được 1,12 lít SO2 (đktc).Xác định tên kim loại M
. Cho 5,8 gam hỗn hợp Fe,Cu vào dd H2SO4 đặc nóng thu được 3,08 lít SO2 (đktc) và dd A.
a) Tính % m Fe
b) Dẫn khí thu được vào 100ml dd Ca(OH)2 1,5M. Tính khối lượng muối tạo thành
2Fe + 6H2SO4 đ,n => Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Cu + 2H2SO4 đ,n => CuSO4 + SO2 + 2H2O
Gọi x,y là số mol của Fe và Cu
Theo đề bài ta có:
56x + 64y = 5.8
1.5x + y = 3.08/22.4 = 0.1375
Giải phương trình ta được: x = 0.075, y = 0.025
mFe = n.M = 0.075 x 56 = 4.2 (g)
==> %Fe = 4.2 x 100/5.8 = 72.41%
nSO2 = 1.5 x + y = 0.115 (mol)
nCa(OH)2 = 0.1 x 1.5 = 0.15 (mol)
0.115/0.15 = 0.8 ==> chỉ xảy ra pứ trung hòa
SO2 + Ca(OH)2 => CaSO3 + H2O
mCaSO3 = n.M = 0.115 x 120 = 13.8 (g)
15. Hấp thụ hoàn toàn 12,8 g SO2 vào 250 ml dd NaOH 1M
a) Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra.
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
a) PTPỨ: \(SO_2+NaOH\rightarrow NaHSO_3\)
\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
b) \(n_{SO_2}=0,2\left(mol\right);n_{NaOH}=1.0,25=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\frac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\frac{0,25}{0,2}=1,25\)
\(SO_2+NaOH\rightarrow NaHSO_3\)
a a a
\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
b 2b b
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\a+2b=0,25\end{matrix}\right.\)
Giải ra ta được: \(a=0,15mol;b=0,05mol\)
\(\rightarrow m_{Na_2SO_3}=0,05\left(23,2+32+48\right)=6,3\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{NaHSO_3}=0,15\left(23+1+32+48\right)=15,6\left(g\right)\)
cho 30,36 g hỗn hợp Na 2 CO3 và CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl 2M dư thu được 6,72 lít khí điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch A
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
tính thể tích dung dịch HCl biết dư 20% so với lượng cần dùng
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
a 2a a (mol)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
b 2b b (mol)
n\(CO_2=\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3(mol)
gọi số mol của Na\(_2CO_3\) trong hỗn hợp là a;\(CaCO_3\) là b ,ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,3\\106a+100b=30,36\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,06\\b=0,24\end{matrix}\right.\)
\(m_{Na_2CO_3}=106.0,06=6,36\left(g\right)\)
\(\rightarrow\%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{6,36}{30,36}.100\approx21\%\)
\(\Leftrightarrow\%m_{CaCO_3}\approx100-21=79\%\)
n\(_{HCl\left(lt\right)}\)=0,06.2+0,24.2=0,6(mol)
\(n_{HCl\left(tt\right)}=0,6.120\%=0,72\)(mol)
\(V_{HCl\left(tt\right)}=\dfrac{0,72}{2}=0,36\left(l\right)=360\left(ml\right)\)
Nêu hiện tượng và viết pt minh họa khi cho dung dịch H2SO4 đặc vào cốc đựng đường
Đường tác dụng với H2SO4 đặc tạo chất rắn ko tan là Cacbon
Vì H2SO4 có tính chất đặc trưng riêng là tính háo nước.
C12H22O11 ---H2SO4đ,n--->11H2O + 12 C