biet tong hat la 137 trong do co 56 p tinh so n
biet tong hat la 137 trong do co 56 p tinh so n
Vì p=e => e=56
e + p +n =137
<=> n= 137 - e -p = 137 - 56 - 56 =25
vậy n=25
Cho 15,6g hỗn hợp Mg và Fe t/d vừa đủ với 200ml HNO3 a(mol/l) thì thu được dung dịch X và 7,84l NO (dktc)-Tính m và %m mỗi KL trong hỗn hợp ban đầu
-Tính m muối trong XTính Cm HNO3 đã dùngp/s: giải theo cách bảo toàn e giúp mình :3
\(n_{NO}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
\(\begin{matrix}\overset{0}{Mg}\rightarrow\overset{+2}{Mg}+2e\\\overset{0}{Fe}\rightarrow\overset{+3}{Fe}+3e\\\overset{+5}{N}+3e\rightarrow\overset{+2}{N}\end{matrix}\)
Bảo toàn e:
\(2n_{Mg}+3n_{Fe}=3n_{NO}=1,05\left(1\right)\)
Lại có \(24n_{Mg}+56n_{Fe}=15,6\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{mg}=0,3\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,3.24=7,2\left(g\right)\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{7,2}{15,6}.100\%=46,15\%\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=100\%-46,15\%=53,85\%\)
Bảo toàn N:
\(n_{HNO_3}=n_N=2n_{Mg\left(NO_3\right)_2}+3n_{Fe\left(NO_3\right)_3}+n_{NO}\)
\(=2n_{Mg}+3n_{Fe}+n_{NO}\)
\(=2.0,3+3.0,15+0,35=1,4\left(mol\right)\)
\(C_M=\dfrac{1,4}{0,2}=7M\)
Gọi nZn = x , nCu = y (mol)
=> 65x+64y = 12,9 (1)
nkhí = \(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
dk/H2 = 19 => Mkhí = 38
NO 30 8 1
38
NO2 46 8 1
=> \(\dfrac{nNO}{nNO_2}=1:1\)
=> nNO = 0,1(mol) , nNO2 = 0,1 (mol)
Zn => Zn+2 + 2e x 2x | N+5 + 3e => N+2 0,3 0,1 |
Cu => Cu+2 + 2e y 2y | N+5 + 1e => N+4 0,1 0,1 |
=> 2x + 2y = 0,4 (mol) (2)
Từ 1 + 2 => x = 0,1, y = 0,1 (mol)
=> mCu = 6,4g
mZn = 6,5g
nZn = \(\dfrac{13}{65}\)=0,2 mol
Zn0 → Zn+2 + 2e N+5 + 8e → N-3
0,2 → 0,2 0,4 0,4 --> 0,05 mol
mchất rắn khan = mZn(NO3)2 + mNH4NO3 = 0,2. 189 + 0,05.80 = 41,8 gam
1. Dung dịch X chứa \(FeSO_4,H_2SO_4\text{ loãng}\). Cho V(l) dung dịch \(X\) phản ứng vừa đủ với 60ml dung dịch \(KMnO_4\) \(0,02M\). Hỏi cần bao nhiêu lít dung dịch \(K_2Cr_2O_7\) \(0,02M\) để phản ứng hết với V(l) dung dịch X trên.
2. Hỗn hợp khí A gồm \(Cl_2,O_2\). A phản ứng vừa đủ với hỗn hợp gồm \(4,8\left(g\right)Mg\) và \(8,1\left(g\right)Al\) tạo ra 37,05 (g) hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Tính %V các khí trong hỗn hợp A.
câu 1:
\(Fe^{+2}So_4+H_2SO_4+KMn^{+7}O_4\rightarrow Fe^{+3}_2\left(SO_4\right)_3+Mn^{+2}SO_4+K_2SO_4+H_2O\left(1\right)\)
\(Fe^{+2}So_4+H_2SO_4+K_2Cr^{+6}_2O_7\rightarrow Fe^{+3}_2\left(SO_4\right)_3+Cr^{+3}_2\left(SO_4\right)_3+K_2SO_4+H_2O\left(2\right)\)
Áp dụng bảo toàn e cho 2 phương trình trên:
phương trình (1) <=> \(n_{Fe}\times1=n_{Mn}\times5\) (mỗi Fe nhường 1e, mỗi Mn nhận 5e, số e nhường bằng số e nhận)
phương trình (2) <=> \(n_{Fe}\times1=n_{Cr_2}\times6\)(mỗi Fe nhường 1e, mỗi Cr nhận 3e =>mỗi Cr2 nhận 6e)
=>\(n_{Mn}\times5=n_{Cr_2}\times6\Leftrightarrow n_{k_2Cr_2O_7}=n_{Cr_2}=\dfrac{5}{6}n_{Mn}=\dfrac{5}{6}n_{KMnO_4}=\dfrac{5}{6}\times0,06\times0,02=0,001\)
=> \(v=\dfrac{0,001}{0,02}=0,05\left(l\right)\)
câu 2:
sơ đồ phản ứng: \(Mg^0,Al^0+Cl^0_2,O^0_2\rightarrow Mg^{+2}Cl_2^{-1},Mg^{+2}O^{-2},Al^{+3}Cl_3^{-1},Al_2^{+3}O_3^{-2}\)
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2;n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\)
Bảo toàn electron:\(n_{Mg}\cdot2+n_{Al}\cdot3=n_{Cl}\cdot1+n_O\cdot2=1,3\)
\(n_{Cl}\cdot35,5+n_O\cdot16=37,05-4,8-8,1=24,15\)(bảo toàn khối lượng)
giải hệ trên =>\(n_{Cl}=0,5;n_O=0,4\)
=>\(n_{Cl_2}=\dfrac{1}{2}n_{Cl}=0,5\cdot\dfrac{1}{2}=0,25;n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_O=\dfrac{1}{2}\cdot0,4=0,2\)
\(\Rightarrow v\%Cl_2=\dfrac{0,25}{0,25+0,2}\cdot100\%=55,56\%\)
\(v\%Cl_2=\dfrac{0,2}{0,25+0,2}\cdot100\%=44,44\%\)
a.Gọi công thức của 2 kim loại là \(\overline{R}\)
Ta có pt phản ứng : 2\(\overline{R}\) + 2H2O -->2\(\overline{R}\)(OH) + H2
nH2 =\(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 mol => n\(\overline{R}\)= 0,2 mol
M\(\overline{R}\)=\(\dfrac{6,2}{0,2}\)= 31 => 2 kim loại là Na (23) và K (39)
b. 2Na + 2H2O -->2Na(OH) + H2
2K + 2H2O --> 2K(OH) + H2
Gọi số mol của Na và K lần lượt là x và y ta có
23x+ 39y = 6,2 (1)
và x + y = 2nH2 =0,2 (2)
Từ (1) , (2) => x=y= 0,1
=> nNaOH = nKOH= 0,1 mol
<=> mNaOH =0,1.40 = 4 gam , mKOH = 0,1.56 = 5,6 gam
Kim loại X là kim loại kiềm nên X có hóa trị I trong các hợp chất
a. PT phản ứng : 2X + 2H2O → 2XOH + H2
nH2 =\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol => nX = 2nH2 = 0,4 mol
Mx = \(\dfrac{m}{n}=\dfrac{9,2}{0,4}\)= 23 => X là Natri (Na)
b. Dung dịch B thu được là dung dịch NaOH có số mol = 0,4 mol
=> trung hòa 1/2 dung dịch B tức trung hòa 0,4/2 = 0,2 mol NaOH
Ta có pt trung hòa : 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
Theo tỉ lệ phản ứng ta có nH2SO4 = \(\dfrac{nNaOH}{2}\)= 0,1 mol
=> mH2SO4 = 0,1.98 = 9,8 gam => a% = \(\dfrac{9,8}{100}\).100 = 9,8%