Gọi số e = số p = Z
số n = N
⇒ 2Z + N = 52
Có bắt đẳng thức
\(\dfrac{2Z+N}{3.5}\le Z\le\dfrac{2Z+N}{3}\)
⇒ \(14,86\le Z\le17,\left(3\right)\)
Nếu Z = 15 => N = 22 (loại do ko có đồng vị 37P)
Nếu Z = 16 => N = 20 (loại do không có đồng vị 36S)
Nếu Z = 17 ⇒ N = 18 ⇒ 35Cl là nguyên tử cần tìm
Cấu hình e (Z = 17) [Ne] 3s23p5
cho 6,2 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thuộc chu kỳ liên tiếp nhau vào 200g nước (dùng dư ),thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y.
a. Xác định tên hai kim loại trên.
b. Tính %m mỗi kim loại có trong X
c. Tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch Y
X + O2 ---> Oxit
BKTL => mO2 = 11,1 - 6,3 = 4,8 gam <=> nO2 = 0,15 mol
O20 + 4e --> 2O-2
0,15 --- 0,6
=> số mol electron do 6,3 gam X nhường là 0,6 mol
=> số mol electron do 12,6 gam X nhường là 0,6.2 = 1,2 mol
X + HCl --> muối clorua + H2
2H+1 + 2e --> H2
1,2 ---> 0,6 mol
V H2 = 0,6.22,4 = 13,44 lít
Ta có:
\(n_{Fe} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)\\ n_{FeS_2} = \dfrac{12}{120} = 0,1(mol)\)
Gọi \(n_{SO_2} = a(mol) \to n_{NO_2} = 2a(mol)\)
Quá trình oxi hóa khử :
\(Fe^0 \to Fe^{+3} + 3e\\ FeS_2 \to Fe^{+3} + 2S^{+6} + 15e\\ S^{+6} + 2e \to S^{+4}\\ N^{+5} + 1e \to N^{+4}\)
Bảo toàn electron : 3nFe + \(15n_{FeS_2}\) = \(2n_{SO_2} + n_{NO_2}\)
⇒ 0,1.3 + 0,1.15 = 2.a + 2a
⇒ a = 0,45(mol)
Suy ra : V = (0,45 + 0,45.2).22,4 = 30,24(lít)
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\:\right)=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
Cân bằng phương trình phản ứng sau theo phương pháp thằng bằng e
FeS2 + O2 -----t---> Fe2O3 +SO2
4x Fe+2 --> Fe+3 + 1e 11x O20 + 4e ---> 2O-2
4x S21- --> 2S+4 + 10e
=> Tổng e nhường = 11 , e nhận = 4
=> Nhân 4 vào quá trình nhường e, nhân 11 vào quá trình nhận e để tổng số e nhường = tổng e nhận
=> 4FeS2 + 11O2 --> 2Fe2O3 + 8SO2
Cho X,Y,Z là 3 nguyên tố liên tiếp nhau trong cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn, tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử xủa X,Y,Z là 36 hạt. Xác định X,Y,Z
Giả sử số hiệu nguyên tử của X là A
=> Số proton của X là A , của Y là A + 1 và của Z là A + 2
Theo đề bài => A + A + 1 + A + 2 = 36
<=> A = 11
=> X là Na , Y là Mg và Z là Al
hòa tan hoàn toàn 3,37g hỗn hợp Cu,Fe,Mg,Al trong dung dịch HNO3 dư thu được m gam hỗn hợp các muối sau Cu(NO3)2,Fe(NO3)3,Mg(NO3)2,Al(NO3)3 và 616 ml khí N2O là sản phẩm khử duy nhất của N(+5).tìm giá trị m
nN2O = \(\dfrac{0,616}{22,4}\)= 0,0275 mol
2N+5 + 8e --> N2+1
0,22<------- 0,0275
nNO3- tạo muối = ne trao đổi = 0,22 mol
=> mNO3- tạo muối = 0,22.62 = 13,64 gam
mMuối = mKL + mNO3- = 3,37 + 13,64 = 17,01 gam
Liên kết ion được tạo thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Các xác định :
- Trong phân tử nếu cặp electron chung bị lệch hẳn về phía một nguyên tử ta sẽ có liên kết ion
- Thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
- Hiệu độ âm điện của hai nguyên tử trong liên kết A - B lớn hơn 1,7
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bằng một hay nhiều cặp electron chung.Cách xác định :
- Thường được hình thành từ hai nguyên tử phi kim có độ âm điện bằng nhau hoặc chênh nhau không nhiều (0≤ Δx≤1,7)
- Liên kết cộng hóa trị không cực : cặp electron chung không bị lệch về nguyên tử của nguyên tố nào.
- Liên kết cộng hóa trị có cực : cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử(có giá trị độ âm điện lớn hơn)