. Cho hàm số y = ( m – 1)x + m (d)
a) Tìm m để (d) song song với d1 : y = 2x + 3
b) Tìm m để khoảng cách từ gốc tọa độ đến ( d) bằng 1
`a)(d) //// (d_1)<=>{(a=a'),(b \ne b'):}<=>{(m-1=2<=>m=3),(m \ne 3):}=>` Ko có `m` t/m
__________________________________________________
`b)` Gọi các điểm như hvẽ:
Vì `A,B in (d)`
`=>{(OA=|m|<=>OA^2=m^2),(OB=|m/[1-m]|<=>OB^2=(m/[1-m])^2):}` `(m \ne 1)`
Xét `\triangle AOB` vuông tại `O` có: `OH` là đường cao
`=>1/[OH^2]=1/[OA^2]+1/[OB^2]`
`<=>1/1=1/[m^2]+1/[(m/[1-m])^2]`
`<=>1=1/[m^2]+[(1-m)^2]/[m^2]` `(m \ne 1,m \ne 0)`
`=>m^2=1+1-2m+m^2`
`<=>2m=2`
`<=>m=1` (ko t/m)
Vậy ko có giá trị `m` nào t/m
a/ Trong mặt phẳng Oxy, hãy biểu diễn các điểm sau:
A (3;0) ; B (-2;0) ; C (0;4)
D (3;3) ; E (2;-2) ; F (-4;-4)
b/ Điểm nào trong các điểm trên thuộc hàm số y = x
`a)` Dưới hình `\downarrow`
`b)` Điểm thuộc h/s `y=x` là: `D(3;3)` và `F(-4;-4)`
a, bạn tự vẽ
b, Ta có điểm D(3;3) ; F(-4;-4) thuộc đths y = x
Bài tập: Tìm \(m\) để hàm số \(y=f\left(x\right)=\sqrt{x+1}+mx+2\) (với \(m\) là tham số) thỏa mãn \(f\left(5-2\sqrt{3}\right)=f\left(2\right)\).
\(f\left(5-2\sqrt{3}\right)=\sqrt{\left(5-2\sqrt{3}\right)+1}+m\left(5-2\sqrt{3}\right)+2\)
\(=\sqrt{6-2\sqrt{3}}+m\left(5-2\sqrt{3}\right)+2\)
\(f\left(2\right)=\sqrt{3}+2m+2\)
\(f\left(5-2\sqrt{3}\right)=f\left(2\right)< =>\sqrt{6-2\sqrt{3}}+m\left(5-2\sqrt{3}\right)+2=\sqrt{3}+2m+2\)
\(< =>m\left(3-2\sqrt{3}\right)=\dfrac{2\sqrt{3}-3}{\sqrt{3}+\sqrt{6-2\sqrt{3}}}< =>m=\dfrac{-1}{\sqrt{3}+\sqrt{6-2\sqrt{3}}}\)
Bài tập: Tính giá trị của hàm số:
\(f\left(x\right)=mx+2m-1\) tại \(x_0=3\) với \(m\) là hằng số
\(f\left(3\right)=m\cdot3+2\cdot m-1=5m-1\)
a) Trên cùng một mặt phẳng tọa độ, vẽ đồ thị các hàm số
y = 3x – 4 ( d1) và y = x + 2 (d2). a) Tính khoảng cách từ O đến ( d1)
b) Tìm tọa độ giao điểm của (d1) và (d2)
c) Gọi C và D là giao ddiểm của (d2) và Ox, Oy. Tính chu vi và diện tích tam giác COD
d) Đường thẳng y = 5 cắt (d1) tại H. Tìm tọa độ điểm H
a: Gọi A,B lần lượt là giao điểm của (d1) với trục Ox và Oy
=>A(4/3;0); B(0;-4)
\(OA=\dfrac{4}{3};OB=4\)
\(AB=\sqrt{\left(\dfrac{4}{3}\right)^2+4^2}=\dfrac{4}{3}\sqrt{10}\)
\(OH=\dfrac{4}{3}\cdot4:\dfrac{4}{3}\sqrt{10}=\dfrac{\dfrac{16}{3}}{\dfrac{4}{3}\cdot\sqrt{10}}=\dfrac{4}{\sqrt{10}}\)
b: Tọa độ giao điểm là:
3x-4=x+2 và y=x+2
=>2x=6 và y=x+2
=>x=3 và y=5
Giải cho mình 2 bài này với
4:
a: Để đây là hàm số bậc nhất thì m-4<>0
=>m<>4
b: Để đây là hàm số bậc nhất thì 2m-3<>0
=>m<>3/2
c: Để đây là hàm số bậc nhất thì (m+2)/(m-2)<>0
=>m<>2 và m<>-2
d: Để đây là hàm số bậc nhất thì 3-m>0
=>m<3
Bài 1
a, Để hàm số nghịch biến
\(a< 0\\ 1+2m< 0\\ m< -\dfrac{1}{2}\)
b, Để hàm số đồng biêns
\(a>0\\ 1-2m>0\\ m< \dfrac{1}{2}\)
a) B/t x/đ \(\Leftrightarrow2x+10\ge0\Leftrightarrow x\ge-5\)
b) B/t x/đ \(\Leftrightarrow4x^2-36\ge0\Leftrightarrow x^2\ge9\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x\le-3\\x\ge3\end{matrix}\right.\)
\(a)\)\(2x+10\ge0< =>2x\ge-10\\ < =>x\ge-5\)
\(b)\)\(4x^2-36\ge0< =>4x^2\ge36\\ < =>x^2\ge9\\ < =>\left|x\right|\ge3\\ < =>\left[{}\begin{matrix}x\ge3\\x\le-3\end{matrix}\right.\)
Tìm x để \(\dfrac{\sqrt{x}+3}{\sqrt{x}+2}\) đạt GTLN ( với \(x\ge0\)
Ta có \(\dfrac{\sqrt{x}+3}{\sqrt{x}+2}=1+\dfrac{1}{\sqrt{x}+2}\).Mặt khác, ta có \(x\ge0\Leftrightarrow\sqrt{x}+2\ge2\), từ đó, ta có \(\dfrac{1}{\sqrt{x}+2}\le\dfrac{1}{2}\) => \(VT\le\dfrac{3}{2}\).Dấu = xảy ra <=> x = 0