STT | Đặc điểm | | Môi trường sống | | Lối sống | | Lợi ích/ tác hại |
1 | Giun đất. | |||
2 | Đĩa | |||
3. | Rươi | |||
4. | Giun đỏ |
STT | Đặc điểm | | Môi trường sống | | Lối sống | | Lợi ích/ tác hại |
1 | Giun đất. | |||
2 | Đĩa | |||
3. | Rươi | |||
4. | Giun đỏ |
Mọi người trả lời giúp mình nha:
Nhờ vào bộ phận nào để phân biệt đầu và đuôi của giun đất?
A.Các vòng tơ
B.Đai sinh dục
C.Ruột tịt
- Cấu tạo ngoài giun đất thích nghi với đời sống trong đất như thế nào?
- Cơ thể của giun đất có màu phớt hồng, tại sao?
- Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui rúc trong đất được thể hiện: cơ thể dài, gồm nhiều đốt. ở phần đầu có vòng tơ xung quanh mỗi đốt, dùng để tì vào đất khi giun bò (giun đất không có chân). Khi tìm kiếm thức ăn, nếu gặp môi trường khô và cứng, giun tiết chất nhày làm mềm đất rồi nuốt đất vào miệng.
-Vì ở đó có nhiều mao mạch vận chuyển máu tới da để thực hiện quá trình trao đổi khí qua da.
Nơi có nhiều giun đất, đất màu mỡ, thoáng khí, tơi xốp.
Cảm ơn mọi người nhiều.
Nơi có nhiều giun đất là nơi có nhiều đất tơi xốp hoặc nơi có nhiều nước
cuốc phải giun đất thấy có chất lỏng màu đỏ chảy ra. đó là chất gì và tại sao có màu đỏ?
đúng nha
Tham khảo:
-Vì giun đất có hệ tuần hoàn kín, máu mang sắc tố chứa màu sắt nên máu có màu đỏ.-Chất lỏng chảy ra như bạn thấy là máu, do trong máu giun đất có huyết sắc tố nên bạn thấy có máu có màu đỏ.
Bạn tham khảo nha:
-Vì giun đất có hệ tuần hoàn kín, máu mang sắc tố chứa màu sắt nên máu có màu đỏ.
-Chất lỏng chảy ra như bạn thấy là máu, do trong máu giun đất có huyết sắc tố nên bạn thấy có máu có màu đỏ.
-Vì giun đất có hệ tuần hoàn kín, máu mang sắc tố chứa màu sắt nên máu có màu đỏ.-Chất lỏng chảy ra như bạn thấy là máu, do trong máu giun đất có huyết sắc tố nên bạn thấy có máu có màu đỏ
1.Giun đất cũng giống như những sinh vật khác là hít thở bằng không khí. Khi trời mưa,đất thấm ướt nước mưa khiến cho lượng không khí giảm đáng kể khiến giun không thể thở được nên mới phải ngoi lên mặt đất để thở.
2.-Vì giun đất có hệ tuần hoàn kín, máu mang sắc tố chứa màu sắt nên máu có màu đỏ.
-Chất lỏng chảy ra như bạn thấy là máu, do trong máu giun đất có huyết sắc tố nên bạn thấy có máu có màu đỏ.
So với giun tròn thì giun đốt có đặc điểm gì khác
giun tròn không phân đốt
còn giun đốt có phân đốt và có khoang cơ thể chính thức
Nêu cách phòng chống bệnh do động vật nguyên sinh gây ra.
+) Giữ vệ sinh sạch sẽ nơi ở xung quanh
+) Phát quanh những bụi rậm, úp thùng; vại chứa nước xuống để muỗi không thể đẻ trứng
+) Mắc màn khi ngủ
+) Phun thuốc diệt côn trùng
-Giữ vệ sinh sạch sẽ nơi ở xung quanh.
-Phát quanh những bụi rậm, úp thùng; vại chứa nước xuống để muỗi không thể đẻ trứng.
-Mắc màn khi ngủ.
-Phun thuốc diệt côn trùng.
-Thả cá vàng vào ao để chúng ăn loăng quăng, bọ gậy.
ko ăn thức ăn bẩn kém vệ sinh
giữ vệ sinh chung
phát quanh bụi rậm
Trình bày hình thức sinh sản và dinh dưỡng của giun đất
DINH DƯỠNG
Giun đất ăn vụn thực vật và mùn đất. Hệ tiêu hoá chia làm nhiều phần, thức ăn lấy từ miệng, chứa ở diều , nghiền nhò ớ dạ dày cơ , được tiêu hoá nhờ enzim tiết ra từ ruột tịt và hấp thụ qua thành ruột .
Sự trao đổi khi (hô hấp) được thực hiện qua da.
SINH SẢN
Giun đất lưỡng tính. Khi sinh sản, hai con giun chập phần đầu vào nhau trao đổi tinh dịch . Sau khi hai cơ thể ghép đôi tách nhau được 2, 3 ngày, thành đai sinh dục bong ra, tuột về phía trước, nhận trứng và tinh dịch trên đường đi. Khi tuột khỏi cơ thể, đai thắt hai đầu lại thành kén. Trong kén, sau vài tuần, trứng nỡ thành giun non.
sinh sản tham khảo
Giun đất lưỡng tính. Khi sinh sản, hai con giun chập phần đầu vào nhau trao đổi tinh dị Sau khi hai cơ thể ghép đôi tách nhau được 2, 3 ngày, thành đai sinh dục bong ra, tuột về phía trước, nhận trứng và tinh dịch trên đường đi.
sinh dưỡng
Dinh dưỡngGiun đất ăn vụn thực vật và mùn đất. Hệ tiêu hoá chia làm nhiều phần, thức ăn lấy từ miệng, chứa ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày cơ, được tiêu hoá nhờ enzim tiết ra từ ruột tịt và hấp thu qua thành ruột. Sự trao đổi khí (hô hấp) được thực hiện qua da.
Dinh dưỡng
- Giun đất ăn vụn thực vật và mùn đất.
- Sự tiêu hóa diễn ra trong hệ tiêu hóa, thức ăn hấp thụ qua thành ruột vào máu.
- Thức ăn -> miệng -> hầu -> diều (chứa thức ăn) -> dạ dày (nghiền nhỏ thức ăn) -> ruột -> hậu môn.
- Sự trao đổi khí (hô hấp) được thực hiện qua da -> mưa nhiều giun thường chui lên mặt đất vì nước ngập cơ thể sẽ làm chúng ngạt thở.
Sinh sản
Giun đất ghép đôi và đẻ trứng
- Giun đất lưỡng tính, khi sinh sản chúng ghép đôi bằng cách chập đầu vào nhau trao đổi tinh dịch.
- Sau 2 – 3 ngày ghép đôi, đai sinh dục bong ra tuột về phía trước, nhận trứng va tinh dịch trên đường đi.
- Khi tuột khỏi cơ thể, đai thắt hai đầu lại thành kén.
- Trứng được thu tinh phát triển trong kén để thành giun non sau vài tuần.
Nêu đđ cấu tạo ngoài và hình thức di chuyển của giun đất
Tham Khảo !
Cấu tạo ngoài :
- Cơ thể dài, thuôn 2 đầu.
- Cơ thể phân thành nhiều đốt, mỗi đốt có vòng tơ, cơ đối xứng 2 bên.
- Đầu có miệng, đuôi có lỗ hậu môn, đai sinh dục có 3 đốt, lỗ sinh dục cái ở mặt bụng đai sinh dục, lỗ sinh dục đực dưới lỗ sinh dục cái.
- Các bước di chuyển:
1. Giun chuẩn bị bò.
2. Thu mình làm phồng đoạn đầu, thun đoạn đuôi.
3. Dùng toàn thân và vòng tơ làm chỗ dựa, vươn đầu về phía trước.
4. Thu mình làm phồng đoạn đầu, thun đoạn đuôi.
→Nhờ sự chun dãn của cơ thể kết hợp các vòng tơ và tòan thân mà giun đất di chuyển được.
cấu tạo ngoài Tham khảo
Cơ thể dài đối xứng hai bên, thuôn hai đầu, phần đầu có miệng, hậu môn ở phía đuôi. - Phân nhiều đốt, mỗi đốt có vòng tơ ( chi bên). - Chất nhầy giúp cho da trơn. - Có đai sinh dục và lỗ sinh dục
hình thức di chuyển Tham khảo
Có 4 động tác di chuyển của giun đất : - Giun chuẩn bị bò. - Thu mình làm phồng đoạn đầu , thu đoạn đuôi. - Dùng toàn thân và vòng tơ làm chỗ dựa , vươn đầu về phía trước.
- Cơ thể dài, thuôn 2 đầu.
- Cơ thể phân thành nhiều đốt, mỗi đốt có vòng tơ, cơ đối xứng 2 bên.
- Đầu có miệng, đuôi có lỗ hậu môn, đai sinh dục có 3 đốt, lỗ sinh dục cái ở mặt bụng đai sinh dục, lỗ sinh dục đực dưới lỗ sinh dục cái.
- Các bước di chuyển:
1. Giun chuẩn bị bò.
2. Thu mình làm phồng đoạn đầu, thun đoạn đuôi.
3. Dùng toàn thân và vòng tơ làm chỗ dựa, vươn đầu về phía trước.
4. Thu mình làm phồng đoạn đầu, thun đoạn đuôi.